“400 câu chuyện song ngữ dành cho học viên Tiếng Nam Phi:
Những bài khóa hoàn hảo để học Tiếng Nam Phi”

truyện song ngữ Tiếng Nam Phi và tiếng Việt
  • Bằng cách đọc nhiều loại truyện, bạn sẽ hiểu sâu hơn về Tiếng Nam Phi.
    Đây là tài liệu thực hành hoàn hảo để hiểu Tiếng Nam Phi như ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn và có thể nói nó hoàn toàn trôi chảy.
  • Bạn sẽ có thể hiểu các cụm từ phổ biến và cách sử dụng ngoại ngữ hàng ngày, điều này rất cần thiết để nói trôi chảy.
  • Hơn 400 truyện được tạo ra bởi các nhà ngôn ngữ học có sự hiểu biết sâu sắc về nhu cầu của học viên Tiếng Nam Phi.
  • Truyện có hơn 5.000 câu bằng tiếng Tiếng Nam Phi và tiếng Việt, sẽ được in trong sáu cuốn sách, mỗi cuốn 200 trang.
  • Bạn có thể đọc truyện trong bất kỳ trình duyệt nào.
    Bạn cũng có thể chọn đọc từng câu trong lần lượt Tiếng Nam Phi và tiếng Việt.
    Bạn cũng có tùy chọn ẩn các câu bằng Tiếng Nam Phi hoặc tiếng Việt: bạn sẽ không nhìn thấy bản dịch cho đến khi bạn nhấn hoặc nhấp vào nó.

Các bài khóa đa dạng:

400 truyện này kết hợp nhiều chủ đề và phong cách khác nhau để giới thiệu cho bạn toàn bộ khía cạnh ngôn ngữ Tiếng Nam Phi:
150 truyện ngắn Tiếng Nam Phi và tiếng Việt
Bạn có muốn mở rộng vốn từ vựng của mình không?
Bộ sưu tập này cung cấp hơn 150 truyện ngắn về các chủ đề chuyên biệt.
luyện ngữ pháp tiếng Nam Phi với văn bản trong tiếng Nam Phi
Bạn có muốn tập luyện ngữ pháp của mình không?
Với hơn 100 bộ sưu tập câu, bạn sẽ tìm hiểu sâu hơn về một chủ đề từ ngữ pháp của Tiếng Nam Phi.
các đoạn hội thoại thường ngày bằng tiếng tiếng Nam Phi và tiếng Việt
Bạn muốn hiểu cuộc sống đời thường trong Tiếng Nam Phi?
Đắm chìm trong 150 cuộc trò chuyện thực tế giúp bạn hiểu rõ hơn về nhiều tình huống khác nhau.
Với sự đa dạng của các văn bản này, bạn sẽ làm quen với Tiếng Nam Phi với tất cả các biến thể và sự tinh tế của nó.
 

Nắm vững Tiếng Nam Phi với các truyện dành cho người mới bắt đầu, nâng cao và chuyên nghiệp:

400 truyện song ngữ là một công cụ học tập chu đáo được thiết kế đặc biệt để cải thiện kỹ năng ngoại ngữ của bạn.
 
Các câu truyện được sắp xếp theo 6 cấp độ ngôn ngữ (A1, A2, B1, B2, C1 và C2).
Bạn có tùy chọn hiển thị tất cả các câu hoặc ẩn bản dịch tiếng Việt để bạn chỉ nhìn thấy chúng khi nhấn hoặc nhấp vào chúng.
 
Điều này có nghĩa là bạn có quyền kiểm soát khối lượng học của mình và có thể liên tục phát triển.
truyện tiếng Nam Phi ở mọi cấp độ học
 

Việc học có mục tiêu được thực hiện dễ dàng:

Một mục lục tương tác, có thể nhấp vào giúp điều hướng dễ dàng hơn và cho phép bạn chuyển có mục đích đến các chủ đề mà bạn quan tâm nhất.
 
Cho dù bạn muốn tập trung vào một chủ đề cụ thể hay chỉ đơn giản là duyệt qua nhiều loại văn bản, cuốn sách này sẽ điều chỉnh phù hợp với phong cách học tập của cá nhân bạn.
sách điện tử tương tác Tiếng Nam Phi - Tiếng Việt
 

Học từng phần nhỏ:

Phần tốt nhất trong đó?
Bạn không cần phải đọc và học hàng giờ liền.
Các bài khóa được thiết kế để có thể đọc được một bài khóa chỉ trong ba phút.
 
Điều này có nghĩa là bạn có thể học theo từng bước nhỏ mỗi ngày – hoàn hảo cho lịch trình bận rộn hoặc cho những ai muốn học xen kẽ.
truyện Tiếng Nam Phi trong các bài học được trình bày dễ hiểu
 

Điều chỉnh các truyện một cách hoàn hảo phù hợp với trình độ học tập của bạn:

Bạn mới bắt đầu học Tiếng Nam Phi phải không?
Vậy thì chúng tôi khuyên bạn trước tiên nên đọc một câu trên Tiếng Nam Phi và sau đó xem câu tương đương trong tiếng Việt của nó.
Bản dịch tiếng Việt có thể được ẩn đi để bạn có thể suy nghĩ về ý nghĩa của câu mà không bị xáo trộn.
 
Bạn đã đạt đến cấp độ cao hơn chưa?
Trong trường hợp này, tốt nhất nên bắt đầu bằng câu tiếng Việt và ẩn đi bản Tiếng Nam Phi.
Điều này sẽ cho phép bạn dành thời gian và suy nghĩ về cách dịch câu này sang Tiếng Nam Phi.
truyện Tiếng Nam Phi cho người mới bắt đầu và trình độ nâng cao
 

Đọc không giới hạn trên mọi thiết bị:

Bạn sẽ không sớm hết tài liệu để đọc – nếu được in ra, các văn bản sẽ lấp đầy sáu cuốn sách, mỗi cuốn 200 trang.
 
Bạn có thể đọc các bài khóa trên bất kỳ trình duyệt nào – trên PC, máy tính bảng và điện thoại thông minh.
truyện Tiếng Nam Phi cho PC, máy tính bảng, điện thoại thông minh
 

Cách tiến về phía trước nhanh chóng:

  • Nếu bạn đã học được hơn 600 từ Tiếng Nam Phi, hãy đọc các bài khóa cấp độ A1 cho đến khi bạn hiểu hết mọi thứ.
  • Nếu bạn đã học được hơn 1300 từ Tiếng Nam Phi, hãy đọc các bài khóa cấp độ A2 cho đến khi bạn hiểu mọi thứ.
  • Nếu bạn đã học được hơn 2100 từ Tiếng Nam Phi, hãy đọc các bài khóa cấp độ B1 cho đến khi bạn hiểu hết mọi thứ.
  • Nếu bạn đã học được hơn 3000 từ Tiếng Nam Phi, hãy đọc các bài khóa cấp độ B2 cho đến khi bạn hiểu hết mọi thứ.
  • Nếu bạn đã học được hơn 4000 từ Tiếng Nam Phi, hãy đọc các bài khóa cấp độ C1 cho đến khi bạn hiểu hết mọi thứ.
  • Nếu bạn đã học được hơn 5000 từ Tiếng Nam Phi, hãy đọc các bài khóa cấp độ C2 cho đến khi bạn hiểu hết mọi thứ.
Với hơn 1.000 câu cho mỗi cấp độ học, bạn sẽ không nhanh chóng hết tài liệu học tập.
có bao nhiêu từ vựng Tiếng Nam Phi cho các cấp độ học khác nhau
 

Kiểm tra các truyện

Nếu bạn muốn có trải nghiệm học tập độc đáo này, hãy đọc phiên bản demo của các truyện (với 20 trong số 400 bài):
Điều này mang lại cho bạn cái nhìn sâu sắc về cấu trúc và chất lượng của truyện được cung cấp.
 
 
demo truyện song ngữ Tiếng Nam Phi/tiếng Việt Đọc bài khóa A1 bằng Tiếng Nam Phi bài khóa Tiếng Nam Phi và tiếng Việt bài khóa A2 Tiếng Nam Phi Đọc bài khóa B1/B2 Tiếng Nam Phi miễn phí
 
Truyện song ngữ (bản demo)
Đặt mua tất cả 400 câu truyện »
 
           
 
       
 
 
  1.   
Roomys koop
Mua kem
   
Dit is 'n warm somersdag.
   
Đó là một ngày hè nóng bức.
   
'n Seun gaan na die roomyswinkel.
   
Một cậu bé đi đến cửa hàng kem.
   
Hy wil 'n roomys koop.
   
Cậu ấy muốn mua một cây kem.
   
Hy sien baie verskillende soorte.
   
Cậu ấy thấy nhiều hương vị khác nhau.
   
Sjokolade, vanielje, aarbei en meer.
   
Sô-cô-la, vani, dâu và nhiều hơn nữa.
   
Hy kan nie besluit nie.
   
Cậu ấy không thể quyết định được.
   
Hy vra die verkoopster om raad.
   
Cậu ấy hỏi người bán hàng về lời khuyên.
   
Sy beveel die mangosmaak aan.
   
Cô ấy khuyên cậu ấy nên chọn hương vị xoài.
   
Hy proe dit en hy hou daarvan.
   
Cậu ấy thử nó và cậu ấy thích nó.
   
Hy koop die mango-roomys.
   
Cậu ấy mua kem hương vị xoài.
   
Hy is gelukkig met sy keuse.
   
Cậu ấy hạnh phúc với sự lựa chọn của mình.
   
Hy gaan huis toe en geniet sy roomys.
   
Cậu ấy về nhà và thưởng thức cây kem của mình.
   
Dit is 'n mooi dag.
   
Đó là một ngày đẹp.
  2.   
Sinne van vlak A1 vir die gebruik van werkwoorde in die teenwoordige tyd
Câu cấp độ A1 để sử dụng động từ ở thì hiện tại
   
Ek eet 'n appel.
   
Tôi ăn một quả táo.
   
Jy gaan skool toe.
   
Bạn đi học.
   
Hy drink water.
   
Anh ấy uống nước.
   
Sy slaap.
   
Cô ấy ngủ.
   
Ons speel sokker.
   
Chúng tôi chơi bóng đá.
   
Julle lees 'n boek.
   
Các bạn đọc một quyển sách.
   
Hulle dans.
   
Họ nhảy múa.
   
Ek kyk 'n film.
   
Tôi xem một bộ phim.
   
Jy sing 'n lied.
   
Bạn hát một bài hát.
   
Hy kook die kos.
   
Anh ấy nấu đồ ăn.
   
Sy swem.
   
Cô ấy bơi lội.
   
Ons lag.
   
Chúng tôi cười.
   
Julle hardloop.
   
Các bạn chạy.
   
Hulle studeer.
   
Họ học.
   
Ek teken.
   
Tôi vẽ.
   
Jy praat.
   
Bạn nói chuyện.
   
Hy skryf.
   
Anh ấy viết.
   
Sy luister musiek.
   
Cô ấy nghe nhạc.
   
Ons bestuur 'n motor.
   
Chúng tôi lái xe.
   
Julle dans.
   
Các bạn nhảy múa.
  3.   
Geselskap: Groet iemand wat jy ken
Cuộc trò chuyện: Chào một người bạn biết
   
Hallo Peter, hoe gaan dit met jou?
   
Chào Peter, cậu khỏe không?
   
Ek het jou lank nie gesien nie.
   
Lâu rồi tôi không thấy cậu.
   
Het jy 'n goeie dag gehad?
   
Cậu có một ngày tốt không?
   
Hoe was jou naweek?
   
Cuối tuần của cậu thế nào?
   
Wat het jy gedoen?
   
Cậu đã làm gì?
   
Was dit lekker?
   
Có vui không?
   
Dit is lekker om jou te sien.
   
Thật vui được nhìn thấy cậu.
   
Ek sien uit na ons volgende ontmoeting.
   
Tôi rất mong chờ cuộc họp kế tiếp của chúng ta.
   
Ons sien mekaar later!
   
Hẹn gặp lại sau!
  1.   
'n Gesonder lewenstyl aanneem
Chấp nhận lối sống lành mạnh hơn
   
Mehmet het altyd pizza en vinnige kos geëet.
   
Mehmet lúc nào cũng ăn pizza và thức ăn nhanh.
   
Maar nou wil hy gesonder eet.
   
Nhưng giờ anh ấy muốn ăn uống lành mạnh hơn.
   
Hy gaan na die mark en koop groente en vrugte.
   
Anh ấy đi chợ và mua rau cải và trái cây.
   
Hy kook tuis en eet geen vinnige kos meer nie.
   
Anh ấy nấu ăn ở nhà và không còn ăn thức ăn nhanh nữa.
   
Mehmet begin ook om aan sport te doen.
   
Mehmet cũng bắt đầu tập thể dục.
   
Hy gaan na die gimnasium.
   
Anh ấy đến phòng tập gym.
   
Hy hardloop elke dag vir 'n uur.
   
Anh ấy chạy bộ mỗi ngày một giờ.
   
Hy voel beter en het meer energie.
   
Anh ấy cảm thấy tốt hơn và có nhiều năng lượng hơn.
   
Sy vriende merk die verandering op.
   
Bạn bè của anh ấy nhận thấy sự thay đổi.
   
Hulle sê: "Mehmet, jy lyk goed!"
   
Họ nói: "Mehmet, bạn trông rất tốt!"
   
Mehmet is gelukkig met sy nuwe lewenstyl.
   
Mehmet hạnh phúc với lối sống mới của mình.
   
Hy sê: "Ek voel gesonder en sterker."
   
Anh ấy nói: "Tôi cảm thấy khỏe mạnh hơn và mạnh mẽ hơn."
   
Mehmet het 'n gesonder leefstyl aangeneem en is gelukkig.
   
Mehmet đã áp dụng lối sống khỏe mạnh hơn và anh ấy rất hạnh phúc.
  2.   
A2 sinne wat die gebruik van persoonlike voornaamwoorde in verskillende kontekste illustreer
Các câu A2 mô tả việc sử dụng đại từ nhân xưng trong các ngữ cảnh khác nhau
   
Sy kook dikwels pasta omdat sy Italië liefhet.
   
Cô ấy thường nấu mì vì cô ấy yêu Ý.
   
Ons het hom in die park ontmoet en 'n wonderlike tyd gehad.
   
Chúng tôi đã gặp anh ấy ở công viên và đã có một thời gian tuyệt vời.
   
Julle kan ons gerus kom besoek.
   
Các bạn cứ thoải mái đến thăm chúng tôi.
   
Kan ek jou help om die boek te vind?
   
Tôi có thể giúp bạn tìm cuốn sách không?
   
Hulle kyk 'n fliek in die bioskoop.
   
Họ đang xem phim tại rạp chiếu phim.
   
Hy hou van haar hoed omdat dit kleurryk is.
   
Anh ấy thích cái nón của cô ấy vì nó rực rỡ.
   
Sy stap met haar hond.
   
Cô ấy đang dạo bộ cùng chó của mình.
   
Ons het 'n reis na Griekeland beplan.
   
Chúng tôi đã lên kế hoạch một chuyến du lịch đến Hy Lạp.
   
Kan jy asseblief vir my die sout gee?
   
Bạn có thể đưa tôi cái muối được không?
   
Hy herstel haar motor omdat sy dit nie kan doen nie.
   
Anh ấy đang sửa xe của cô ấy vì cô ấy không thể làm được.
   
Hulle is lief vir hul werk omdat dit kreatief is.
   
Họ yêu công việc của mình vì nó sáng tạo.
   
Kan ek vir u ('n formele vorm) 'n glas water bring?
   
Tôi có thể mang cho bạn một ly nước không?
   
Hy gee haar elke dag 'n roos.
   
Anh ấy tặng cô ấy một bông hồng mỗi ngày.
   
Hulle kom môre na ons toe.
   
Họ sẽ đến nhà chúng ta ngày mai.
   
Kan jy vir hom die boodskap oordra?
   
Bạn có thể chuyển tin nhắn đến anh ấy không?
   
Sy vertel ons 'n snaakse storie.
   
Cô ấy kể cho chúng tôi một câu chuyện hài hước.
   
Julle is altyd welkom.
   
Các bạn luôn được hoan nghênh.
   
Kan ek vir jou die boek gee?
   
Tôi có thể đưa sách cho bạn không?
   
Hy skryf vir hulle 'n brief.
   
Anh ấy viết thư cho họ.
   
Sy het vir my 'n geskenk gegee.
   
Cô ấy đã tặng tôi một món quà.
  3.   
Gesprek: Bespreking oor jou daaglikse roetine en wat jy gedurende die dag doen
Cuộc trò chuyện: Thảo luận về lịch trình hàng ngày của bạn và những gì bạn làm trong ngày
   
Ek word elke oggend om sewe uur wakker.
   
Mỗi sáng tôi thức dậy lúc bảy giờ.
   
Daarna borsel ek my tande en stort.
   
Sau đó, tôi đánh răng và tắm.
   
Ek ontbyt en drink koffie om die dag te begin.
   
Tôi ăn sáng và uống cà phê để bắt đầu một ngày mới.
   
Dan gaan ek werk en werk tot vyf uur.
   
Sau đó, tôi đi làm và làm việc đến năm giờ.
   
Na werk gaan ek na die gimnasium.
   
Sau khi làm việc, tôi đi tập gym.
   
Ek kook gewoonlik my aandete en kyk dan TV.
   
Tôi thường nấu bữa tối và sau đó xem ti vi.
   
Voor ek gaan slaap, lees ek 'n boek.
   
Trước khi đi ngủ, tôi đọc sách.
   
Ek gaan gewoonlik om tien uur bed toe.
   
Tôi thường đi ngủ vào lúc mười giờ.
   
Dit is my daaglikse roetine.
   
Đó là thói quen hàng ngày của tôi.
  1.   
Beplanning en uitvoering van 'n huis opknappingsprojek
Lập kế hoạch và thực hiện một dự án cải tạo nhà
   
My naam is Sarah en ek woon in Seattle.
   
Tên tôi là Sarah và tôi sống ở Seattle.
   
My passie is om ou huise te renoveer.
   
Đam mê của tôi là tu sửa những ngôi nhà cũ.
   
Onlangs het ek 'n ou Victoriaanse huis gekoop.
   
Gần đây tôi đã mua một ngôi nhà kiểu Victorian cũ.
   
Dit was in slegte toestand, maar ek het potensiaal daarin gesien.
   
Nó đã ở trong tình trạng tồi tệ, nhưng tôi thấy nó có tiềm năng.
   
Ek het begin om die renovasie te beplan.
   
Tôi đã bắt đầu lập kế hoạch để tu sửa nó.
   
Eerstens het ek 'n lys gemaak van die nodige werk.
   
Đầu tiên, tôi đã tạo ra một danh sách các công việc cần làm.
   
Toe het ek begin soek na ambagslui.
   
Sau đó, tôi bắt đầu tìm kiếm thợ thủ công.
   
Dit was nie maklik om die regte mense te vind nie.
   
Việc tìm kiếm những người phù hợp không phải là dễ dàng.
   
Maar ek het nie opgegee nie en uiteindelik 'n fantastiese span gevind.
   
Nhưng tôi không từ bỏ và cuối cùng tôi đã tìm được một đội ngũ tuyệt vời.
   
Ons het begin om die huis te renoveer.
   
Chúng tôi bắt đầu tu sửa ngôi nhà.
   
Dit was baie werk, maar ons het die uitdaging aangepak.
   
Đó là rất nhiều công việc, nhưng chúng tôi đã đối diện với thách thức.
   
Elke dag het ek verbeteringe gesien en dit was baie bevredigend.
   
Mỗi ngày tôi đều thấy sự cải thiện và điều đó rất thỏa mãn.
   
Uiteindelik was die huis klaar en ek was trots op wat ons bereik het.
   
Cuối cùng, ngôi nhà đã hoàn thành và tôi tự hào về những gì chúng tôi đã đạt được.
   
Die ou Victoriaanse huis was nou 'n pragtige huis.
   
Ngôi nhà Victorian cũ giờ đây đã trở thành một ngôi nhà đẹp tuyệt vời.
   
Dit was 'n lang en uitputtende proses, maar dit was die moeite werd.
   
Đó là một quá trình dài và mệt mỏi, nhưng nó đáng giá.
   
Ek sien uit daarna om my volgende renovasieprojek te begin.
   
Tôi mong chờ bắt đầu dự án tu sửa tiếp theo của mình.
  2.   
Sinne B1 wat die korrekte gebruik van besitlike voornaamwoorde demonstreer
Câu B1 chứng minh sử dụng đúng của đại từ sở hữu
   
Jou vriendelikheid is wat ek die meeste aan jou waardeer.
   
Sự tốt bụng của bạn là điều mà tôi đánh giá cao nhất ở bạn.
   
Hul ou huis het 'n spesiale sjarme.
   
Ngôi nhà cũ của họ có một vẻ đẹp riêng biệt.
   
Sy skryfstyl is baie uniek.
   
Phong cách viết của anh ấy rất độc đáo.
   
Ons ouma het hierdie ketting vir ons nagelaat.
   
Bà ngoại của chúng tôi để lại cho chúng tôi chiếc dây chuyền này.
   
Sy entoesiasme vir kuns is aansteeklik.
   
Sự hứng thú của anh ấy đối với nghệ thuật thật sự làm người khác bị lây.
   
Dit is haar gunsteling restaurant in die stad.
   
Đó là nhà hàng yêu thích của cô ấy trong thành phố.
   
Jou eerlikheid is bewonderenswaardig.
   
Sự thành thật của bạn thật đáng ngưỡng mộ.
   
Ons huis het 'n pragtige uitsig oor die see.
   
Ngôi nhà của chúng tôi có tầm nhìn tuyệt đẹp ra biển.
   
Haar kreatiwiteit is regtig indrukwekkend.
   
Sự sáng tạo của cô ấy thực sự ấn tượng.
   
Haar pa het 'n groot biblioteek.
   
Cha của cô ấy có một thư viện lớn.
   
My vriend het sy sleutels verloor.
   
Bạn của tôi đã mất chìa khóa của mình.
   
Haar onderwyseres is baie streng.
   
Cô giáo của cô ấy rất nghiêm khắc.
   
Jou broer het 'n wonderlike sin vir humor.
   
Anh trai của bạn có khiếu hài hước tuyệt vời.
   
Dit is ons nuwe motor.
   
Đây là chiếc xe mới của chúng tôi.
   
Haar skoene is baie stylvol.
   
Giày của cô ấy rất thanh lịch.
   
My pa het hierdie tafel self gebou.
   
Cha tôi tự mình đã xây cái bàn này.
   
Haar kat is baie oulik.
   
Con mèo của cô ấy rất dễ thương.
   
Jou ma kook uitstekend.
   
Mẹ của bạn nấu ăn xuất sắc.
   
Sy broers en susters is baie sportief.
   
Anh chị em của anh ấy rất thể thao.
   
Dit is haar gunsteling film.
   
Đó là bộ phim yêu thích của cô ấy.
  3.   
Gesprek: Bespreking van jou gunsteling films en televisiereekse, insluitend genres en akteurs
Cuộc trò chuyện: Thảo luận về các bộ phim và chương trình truyền hình yêu thích của bạn, bao gồm thể loại và diễn viên
   
Watter tipe films en televisiereekse kyk jy die liefste?
   
Bạn thích xem loại phim và chương trình truyền hình nào nhất?
   
Ek hou baie van wetenskapfiksie en avontuurfilms.
   
Tôi rất thích các bộ phim khoa học viễn tưởng và phiêu lưu.
   
Het jy 'n gunsteling akteur of aktrise?
   
Bạn có diễn viên nam hay diễn viên nữ yêu thích nào không?
   
Ja, ek is 'n groot aanhanger van Leonardo DiCaprio.
   
Có, tôi là một fan lớn của Leonardo DiCaprio.
   
Watter televisiereeks beveel jy die meeste aan?
   
Bạn khuyên người khác nên xem chương trình truyền hình nào nhất?
   
Ek beveel "Stranger Things" aan, die reeks is baie opwindend.
   
Tôi khuyên bạn nên xem 'Stranger Things', series này rất thú vị.
   
Wat is jou gunsteling film van alle tye?
   
Bộ phim yêu thích của bạn mọi thời đại là gì?
   
My gunsteling film is "Die Pate".
   
Bộ phim yêu thích của tôi là 'Bố Già'.
   
Ek hou ook van dokumentêre, veral dié wat handel oor natuur en omgewing.
   
Tôi cũng thích các phim tài liệu, đặc biệt là những phim về thiên nhiên và môi trường.
  1.   
Pionierswerk vir die deurbraak in hernubare energie tegnologieë
Công trình tiên phong cho sự bứt phá trong công nghệ năng lượng tái tạo
   
Ek is Zainab, 'n vernuftige wetenskaplike van Kuala Lumpur, Maleisië.
   
Tôi là Zainab, một nhà khoa học sáng tạo từ Kuala Lumpur, Malaysia.
   
My visie is om die wêreld van volhoubare energie te voorsien deur nuwe tegnologieë te ontwikkel.
   
Tầm nhìn của tôi là cung cấp năng lượng bền vững cho thế giới bằng cách phát triển công nghệ mới.
   
Een dag het ek 'n manier ontdek om sonkrag selle meer doeltreffend en koste-effektief te vervaardig.
   
Một ngày, tôi phát hiện ra cách làm tăng hiệu quả và giảm giá thành của tế bào năng lượng mặt trời.
   
Dit sou toegang tot skoon energie vir baie mense wêreldwyd vergemaklik.
   
Điều này sẽ giúp nhiều người trên thế giới dễ dàng tiếp cận năng lượng sạch.
   
Die werk was egter uitdagend en het baie jare van intensiewe navorsing en ontwikkeling benodig.
   
Tuy nhiên, công việc này khá thách thức và đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ.
   
Na ontelbare eksperimente en verbeterings het ons daarin geslaag om die tegnologie markgereed te maak.
   
Sau biết bao thí nghiệm và cải tiến, chúng tôi đã đưa công nghệ này đến sẵn sàng cho thị trường.
   
Die deurbraak het gekom toe 'n groot energiemaatskappy belangstelling in ons tegnologie getoon het.
   
Bước đột phá đến khi một công ty năng lượng lớn quan tâm đến công nghệ của chúng tôi.
   
Hulle het in ons onderneming belê en ons gehelp om die produksie te verhoog.
   
Họ đã đầu tư vào công ty của chúng tôi và giúp chúng tôi tăng cường sản xuất.
   
Ons hernubare energiebronne is wêreldwyd gebruik en het bygedra tot die vermindering van koolstof uitlatings.
   
Nguồn năng lượng tái tạo của chúng tôi đã được sử dụng toàn cầu và đã góp phần giảm thiểu lượng khí thải carbon.
   
Vandag is ek trots dat ek bygedra het om die wêreld 'n beter plek te maak.
   
Hôm nay, tôi tự hào vì đã góp phần làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
   
Maar die reis eindig nie hier nie.
   
Nhưng chuyến đi không dừng lại ở đây.
   
Ek is vasbeslote om voort te gaan met die ontwikkeling van innoverende tegnologieë wat ons lewe verbeter en ons planeet beskerm.
   
Tôi quyết tâm tiếp tục phát triển các công nghệ đổi mới, những công nghệ sẽ cải thiện cuộc sống của chúng ta và bảo vệ hành tinh của chúng ta.
  2.   
B2-sinne oor die rol van demonstratiewe voornaamwoorde
Câu B2 về vai trò của đại từ chỉ định
   
Daardie bome wat jy op die agtergrond sien, is verskeie eeue oud.
   
Những cây mà bạn thấy phía sau đó đã sống nhiều thế kỷ.
   
Hierdie skildery wat in die hoek hang, kom uit die Renaissance.
   
Bức tranh này, cái mà treo ở góc, đến từ thời Phục Hưng.
   
Hierdie boeke hier is die basis vir my navorsing.
   
Những cuốn sách này là nền tảng cho nghiên cứu của tôi.
   
Daardie voëls daar in die hok is skaarse spesies.
   
Những con chim đó trong lồng là những loài hiếm.
   
Hierdie blomme wat jy geplant het, het pragtig gebloei.
   
Những bông hoa mà bạn đã trồng đã nở rất tốt.
   
Daardie beeldhouwerke daar kom uit die 18de eeu.
   
Những bức tượng đó đến từ thế kỷ 18.
   
Hierdie stad waarin ek woon, het 'n ryk geskiedenis.
   
Thành phố mà tôi sống có một lịch sử giàu có.
   
Daardie man daar oorkant is 'n bekende skrywer.
   
Người đàn ông kia là một nhà văn nổi tiếng.
   
Hierdie berg wat jy sien, is die hoogste in die streek.
   
Ngọn núi mà bạn thấy đó là cao nhất trong khu vực.
   
Hierdie storie wat jy vertel, is fassinerend.
   
Câu chuyện mà bạn kể thật là hấp dẫn.
   
Daardie wolke daar voorspel 'n storm.
   
Những đám mây kia đang báo hiệu một cơn bão sắp đến.
   
Hierdie brug wat ons oorsteek, is in die vorige eeu gebou.
   
Cây cầu mà chúng ta đang qua được xây dựng trong thế kỷ trước.
   
Hierdie gedig wat jy opgesê het, het my diep geraak.
   
Bài thơ mà bạn đã đọc đã làm tôi cảm động sâu sắc.
   
Daardie rivier wat ons gister gesien het, is baie bekend.
   
Con sông mà chúng ta đã thấy hôm qua rất nổi tiếng.
   
Hierdie woorde wat jy gesê het, bly by my.
   
Những lời mà bạn đã nói sẽ ở lại với tôi.
   
Daardie skip daar buite is baie oud.
   
Con tàu kia rất cũ.
   
Hierdie appelboom hier is deur my oupa geplant.
   
Cây táo này được ông tôi trồng.
   
Daardie liedjie wat sy sing, is baie mooi.
   
Bài hát mà cô ấy đang hát rất đẹp.
   
Hierdie ervaring wat jy gehad het, is baie waardevol.
   
Kinh nghiệm mà bạn đã có rất quý báu.
   
Daardie berg wat in die verte gesien kan word, is 'n gewilde stapbestemming.
   
Ngọn núi mà chúng ta thấy từ xa đó là một điểm đến phổ biến cho những người yêu thích đi bộ đường dài.
  3.   
Gesprek: Deel jou reisavonture en gesels oor kulturele ontmoetings
Cuộc trò chuyện: Chia sẻ những cuộc phiêu lưu du lịch của bạn và thảo luận về các cuộc gặp gỡ văn hóa
   
Gedurende my reis na Thailand het ek 'n fassinerende mengsel van tradisie en moderniteit teegekom.
   
Trong chuyến du lịch của tôi đến Thái Lan, tôi đã gặp một sự pha trộn hấp dẫn giữa truyền thống và hiện đại.
   
Het u al ooit die fassinerende tempels van Angkor in Kambodja besoek?
   
Bạn đã bao giờ thăm những ngôi đền huyền bí của Angkor ở Campuchia chưa?
   
Die gasvryheid van die mense in Japan het my diep beïndruk.
   
Sự hiếu khách của người dân Nhật Bản đã ấn tượng sâu đậm trong tôi.
   
Watter uitsonderlike kultuurervarings het u op u reise gehad?
   
Bạn đã trải qua những trải nghiệm văn hóa phi thường nào trong các chuyến du lịch của mình?
   
Die asemrowende argitektuur in Dubai is 'n ware fees vir die oë.
   
Kiến trúc ngoạn mục ở Dubai thực sự là một món ngon cho đôi mắt.
   
Het u die unieke kuliner tradisies van Indië beleef?
   
Bạn đã trải nghiệm những truyền thống ẩm thực độc đáo của Ấn Độ chưa?
   
My staptoer deur die Peruaanse reënwoud was 'n ware avontuur.
   
Cuộc đi bộ đường dài qua rừng mưa Peru của tôi đã là một cuộc phiêu lưu thực sự.
   
Watter lande het u besoek wat 'n diepgaande effek op u gehad het?
   
Bạn đã thăm những quốc gia nào mà chúng đã có ảnh hưởng sâu sắc đến bạn?
   
My ontmoeting met die Maasai in Kenia was 'n lewensveranderende ervaring.
   
Cuộc gặp gỡ với người Maasai ở Kenya đã là một trải nghiệm thay đổi cuộc sống của tôi.
   
Reise open nie net ons oë nie, maar ook ons harte vir nuwe kulture.
   
Du lịch không chỉ mở rộng tầm nhìn của chúng ta mà còn mở rộng trái tim đối với những nền văn hóa mới.
  1.   
Die bestuur van 'n baanbrekende navorsingsprojek in genetiese tegniek
Đảm nhiệm việc lãnh đạo một dự án nghiên cứu tiên tiến trong lĩnh vực kỹ thuật gen
   
Marta, 'n uitstaande genetikus in die lewendige stad San Francisco, het voor 'n uitdaging gestaan.
   
Marta, một nhà di truyền học xuất sắc ở thành phố sôi động San Francisco, đứng trước một thách thức.
   
Sy het 'n span wetenskaplikes gelei in die uitvoering van 'n topvlak navorsingsprojek oor die genetiese verandering van plante.
   
Cô lãnh đạo một đội ngũ các nhà khoa học trong việc thực hiện một dự án nghiên cứu cắt nhấp về sửa đổi gen của cây trồng.
   
Hulle het probeer om koring te verander sodat dit in ekstreme klimaatsomstandighede kon groei.
   
Họ cố gắng biến đổi lúa mì để nó có thể phát triển trong điều kiện khí hậu cực đoan.
   
Marta het eindelose ure in die laboratorium deurgebring, genetiese volgordes geanaliseer en gene gemodifiseer.
   
Marta dành hàng giờ liền trong phòng thí nghiệm, phân tích trình tự gen và chỉnh sửa gen.
   
Ten spyte van die uitdagings en onsekerheid het sy altyd haar optimisme en vasberadenheid behou.
   
Mặc dù những khó khăn và sự bất định, cô luôn giữ vững niềm lạc quan và quyết tâm của mình.
   
Sy het sterk geglo dat haar werk die potensiaal gehad het om die wêreld te verander en honger en armoede te beveg.
   
Cô tin chắc rằng công việc của mình có khả năng thay đổi thế giới và chiến đấu chống lại nạn đói và nghèo đói.
   
Marta en haar span het onverpoos gewerk, altyd op soek na die volgende deurbraak.
   
Marta và đội của mình đã làm việc không mệt mỏi, luôn tìm kiếm sự đột phá tiếp theo.
   
Hulle het terugslae oorkom, klein oorwinnings gevier en voortdurend geleer.
   
Họ vượt qua những khó khăn, ăn mừng những chiến thắng nhỏ và luôn học hỏi.
   
Na jare van navorsing en ontelbare eksperimente het hulle uiteindelik 'n beduidende deurbraak bereik.
   
Sau nhiều năm nghiên cứu và hàng loạt thí nghiệm, họ cuối cùng đã đạt được một bước đột phá quan trọng.
   
Hulle het 'n geneties gemodifiseerde koringras geskep wat in ekstreme toestande kon floreer.
   
Họ đã tạo ra một giống lúa mì biến đổi gen có thể phát triển mạnh mẽ trong điều kiện khắc nghiệt.
   
Marta het 'n golf van trots en vervulling gevoel toe sy die sukses van haar werk sien.
   
Marta cảm thấy một làn sóng tự hào và đầy lòng khi thấy thành quả của công việc của mình.
   
Haar navorsing het die potensiaal gehad om miljoene mense te help en wêreldhonger te bestry.
   
Nghiên cứu của cô có tiềm năng giúp đỡ hàng triệu người và chiến đấu chống lại nạn đói trên thế giới.
   
Sy was trots om deel te wees van so 'n baanbrekende werk wat die grense van die moontlike verder geskuif het.
   
Cô tự hào vì là một phần của một công việc tiên phong, đẩy lùi ranh giới của khả năng.
   
Met 'n gevoel van hoop en optimisme, het Marta na die toekoms gekyk, gereed vir die volgende uitdagings wat op haar pad sou kom.
   
Với một tình cảm hy vọng và lạc quan, Marta nhìn về tương lai, sẵn sàng cho những thách thức tiếp theo mà cô sẽ đối mặt trên con đường của mình.
  2.   
Gesprek: Praat oor jou ervaringe in leierskapsrolle en spanbestuur
Trò chuyện: Nói về những kinh nghiệm của bạn trong vai trò lãnh đạo và quản lý nhóm
   
In my rol as spanleier het ek vinnig besef dat effektiewe kommunikasie krities is.
   
Trong vai trò là người lãnh đạo nhóm của tôi, tôi nhanh chóng nhận ra rằng giao tiếp hiệu quả là quan trọng.
   
Soms is dit nodig om moeilike besluite te neem wat die hele span raak.
   
Đôi khi, cần phải đưa ra những quyết định khó khăn ảnh hưởng đến toàn bộ nhóm.
   
Dit was my taak om die span te motiveer en terselfdertyd te verseker dat die werk effektief voltooi word.
   
Nhiệm vụ của tôi là động viên nhóm và đồng thời đảm bảo công việc được thực hiện hiệu quả.
   
Ek het geleer dat dit verstaan van die individuele sterktes en swakhede van elke spanlid van groot belang is.
   
Tôi đã học rằng việc hiểu rõ sức mạnh và điểm yếu cá nhân của mỗi thành viên trong nhóm là rất quan trọng.
   
Soms moes ek konflikte binne die span oplos en 'n billike kompromis vind.
   
Đôi khi, tôi phải giải quyết xung đột trong nhóm và tìm ra một sự thỏa thuận công bằng.
   
Die ontwikkeling van 'n oop en ondersteunende kultuur was 'n belangrike deel van my leierskapfilosofie.
   
Việc phát triển một văn hóa mở cửa và hỗ trợ là một phần quan trọng trong triết lý lãnh đạo của tôi.
   
Waardering vir die bydrae van elke individu en die bevordering van samehorigheid was sleutel tot ons sukses.
   
Việc đánh giá cao đóng góp của mỗi cá nhân và khuyến khích sự đoàn kết đã là chìa khóa cho sự thành công của chúng tôi.
   
Ek het ook die behoefte erken om deurlopende terugvoer te gee en te ontvang om groei en verbetering te bevorder.
   
Tôi cũng đã nhận ra sự cần thiết của việc đưa ra và nhận phản hồi liên tục để thúc đẩy sự phát triển và cải thiện.
   
My ervaring het aan my gewys dat leierskap beteken om ander te inspireer om hul beste te gee.
   
Kinh nghiệm của tôi đã chỉ ra rằng lãnh đạo nghĩa là truyền cảm hứng cho người khác để họ đưa ra hết mình.
  1.   
Koördinasie van 'n wêreldwye reaksie op 'n massiewe kuberaanval op kritieke infrastruktuur
Phối hợp một phản ứng toàn cầu đối với một cuộc tấn công mạng lớn vào cơ sở hạ tầng quan trọng
   
Dit was 'n stil en sterrige nag toe onheilspellende waarskuwings op die skerms van sekuriteitsentrums regoor die wêreld verskyn het.
   
Đó là một đêm yên tĩnh và đầy sao, khi mà những thông báo cảnh báo đầy tai hại bắt đầu xuất hiện trên màn hình của các trung tâm an ninh trên khắp thế giới.
   
Ek is Jin-ho, 'n senior netwerksekuriteitsanalise gebaseer in Seoul, en ek het pas my koffiebeker neergesit toe die eerste waarskuwingssignaal op my monitor begin flikker het.
   
Tôi là Jin-ho, một phân tích viên an ninh mạng cấp cao đặt tại Seoul, và tôi vừa đặt cốc cà phê xuống khi tín hiệu cảnh báo đầu tiên bắt đầu nháy trên màn hình của tôi.
   
Binnen enkele sekondes het dit vir my duidelik geword dat ons nie met 'n alledaagse sekuriteitsvoorval te make het nie.
   
Trong vòng vài giây, tôi đã nhận ra rằng chúng ta không phải đối phó với một sự cố an ninh hàng ngày.
   
'n Nie-geïdentifiseerde aktor het 'n hoog gekoördineerde aanval op kritieke infrastrukture regoor die wêreld geloods.
   
Một đối tác không xác định đã tiến hành một cuộc tấn công được phối hợp chặt chẽ vào cơ sở hạ tầng quan trọng trên toàn thế giới.
   
Soos die omvang van die aanval al duideliker geword het, het ek my kollegas in Tokyo, Washington en Londen gebel om 'n wêreldwye reaksieplan te koördineer.
   
Khi quy mô của cuộc tấn công trở nên rõ ràng hơn, tôi đã gọi cho các đồng nghiệp của mình tại Tokyo, Washington và London để phối hợp một kế hoạch phản ứng toàn cầu.
   
Die uitdaging was sonder presedent, maar ons moes daarop fokus om beheer in hierdie globale krisis te neem.
   
Thách thức là chưa từng có, nhưng chúng ta phải tập trung vào việc kiểm soát trong cuộc khủng hoảng toàn cầu này.
   
Te midde van die chaos het ons kontak gemaak met kundiges en regerings regoor die wêreld om die volgende stappe te bespreek en 'n effektiewe teenmaatregel te koördineer.
   
Giữa lúc hỗn loạn, chúng tôi liên hệ với các chuyên gia và chính phủ trên khắp thế giới để thảo luận về các bước tiếp theo và phối hợp một biện pháp đối phó hiệu quả.
   
Hierdie massiewe aanval beklemtoon die noodsaaklikheid dat lande saamwerk om die kuberruimte veiliger te maak.
   
Cuộc tấn công quy mô lớn này nhấn mạnh sự cần thiết để các quốc gia phải hợp tác làm cho không gian mạng trở nên an toàn hơn.
  2.   
Gesprek: Uitruil van kundigheid oor internasionale diplomatie en geopolitiek
Cuộc trò chuyện: Chia sẻ chuyên môn về ngoại giao quốc tế và địa chính trị
   
Geopolitiek is 'n komplekse en dinamiese dissipline wat die interaksie van mag, ruimte en tyd op 'n globale skaal ondersoek.
   
Địa chính trị là một lĩnh vực phức tạp và động, nghiên cứu sự tương tác của quyền lực, không gian và thời gian ở cấp độ toàn cầu.
   
Hoe sou u die huidige geopolitieke landskap evalueer?
   
Làm thế nào bạn đánh giá bức tranh địa chính trị hiện tại?
   
In die lig van onlangse spannings en geopolitieke veranderinge, lyk dit asof die wêreld voortdurend verander.
   
Xét trong bối cảnh những căng thẳng và thay đổi địa chính trị gần đây, thế giới dường như đang phải đối mặt với sự thay đổi liên tục.
   
Watter rol speel diplomatie in hierdie voortdurend veranderende konteks?
   
Ngoại giao đóng vai trò gì trong ngữ cảnh này đang thay đổi liên tục?
   
Diplomasie dien as 'n fundamentele instrument om dialoog te bevorder, konflikte op te los en internasionale verhoudings te handhaaf.
   
Ngoại giao hoạt động như một công cụ cơ bản để thúc đẩy đối thoại, giải quyết xung đột và duy trì quan hệ quốc tế.
   
Kan u 'n huidige geopolitieke konflik analiseer en u beoordeling daaroor gee?
   
Bạn có thể phân tích một xung đột địa chính trị hiện tại và đưa ra đánh giá của mình?
   
Die voortgesette spanning tussen grootmoondhede het die potensiaal om die geopolitieke balans ernstig te versteur.
   
Những căng thẳng kéo dài giữa các cường quốc có khả năng làm phiền đến sự cân bằng địa chính trị một cách nghiêm trọng.
   
Hoe kan diplomatieke maatreëls help om sulke spanning te verminder?
   
Các biện pháp ngoại giao có thể đóng góp như thế nào để giảm bớt những căng thẳng như vậy?
   
Deur konstruktiewe onderhandelinge en 'n wil tot samewerking, kan diplomate die basis vir 'n vreedsamere toekoms lê.
   
Thông qua các cuộc đàm phán xây dựng và ý chí hợp tác, các nhà ngoại giao có thể đặt nền tảng cho một tương lai hòa bình hơn.

Các câu hỏi thường gặp
.. đến những câu chuyện song ngữ


Các câu hỏi thường gặp
... đến nội dung và điều hướng


Các câu hỏi thường gặp
... để sử dụng và điều chỉnh các bài khóa


Các câu hỏi thường gặp
... về sự tiến bộ trong học tập


Các câu hỏi thường gặp
... để đặt hàng và truy cập


    Tôi có thêm câu hỏi


    Chúng tôi sẽ sẵn sàng trả lời bất kỳ câu hỏi nào khác mà bạn có thể có trong cổng hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.
     
    Đặt hàng truyện tiếng Nam Phi-Việt
     

Đặt mua truyện Tiếng Nam Phi-Việt tại đây:

 
 
Bạn được bảo vệ bởi bảo đảm hoàn lại tiền của chúng tôi
 
Bạn được bảo vệ bởi bảo đảm hoàn lại tiền của chúng tôi:
 
Hãy thử khóa học ngoại ngữ mà không gặp rủi ro.
Nếu bạn không hoàn toàn hài lòng, chúng tôi sẽ hoàn lại cho bạn 100% giá mua.
Không có nếu và nhưng.

 

Đây là giá trị của việc có thể nói một ngôn ngữ mới:

Trong một nghiên cứu năm 2017, 1.071 người được hỏi cho biết họ có thể nói được một ngôn ngữ mới có giá trị như thế nào.
Trung bình là 2.381 euro.
 
Tạp chí “The Economist” thậm chí còn tính toán trung bình bạn kiếm được bao nhiêu tiền trong suốt sự nghiệp nếu bạn nói thêm một ngoại ngữ: 64.000 euro.

 

Chọn một khóa học ở đây:

   Đặt hàng an toàn:

 
 
Bảo đảm hoàn tiền:
Trong 31 ngày đầu tiên, bạn có thể hủy giao dịch mua hàng của mình bất kỳ lúc nào và lấy lại tiền.
 
 
 
Bạn sẽ nhận được phần mềm dạng khóa học online:
  • Bạn có thể bắt đầu học ngay lập tức!
  • Bạn không cần phải cài đặt bất cứ thứ gì mà bạn học online.
  • Khóa học trực tuyến hoạt động trên Windows, Mac OSLinux, điện thoại thông minh iPhone và Android, máy tính bảng iPadAndroid.
  • Khóa học trực tuyến có hạn dùng đến 10 năm.
  • Bạn có thể hủy giao dịch mua bất kỳ lúc nào trong 31 ngày đầu tiên và lấy lại tiền.
  • Hơn 540.000 người đã học một ngoại ngữ mới tại 17 Minute Languages.
  • Tất cả giá đã bao gồm thuế VAT.

Khóa học này khác với những khóa học ngoại ngữ khác:


Tiến bộ nhanh

Tiến bộ nhanh:

Phần mềm giáo dục mong đợi sẽ cho phép bạn học tiếng Nam Phi trong thời gian ngoạn mục và thậm chí có rất nhiều niềm vui.
Phần mềm tinh xảo

Phần mềm tinh xảo:

Chúng tôi đã xuất bản phần mềm này lần đầu vào năm 2002.
Các nhà phát triển của chúng tôi đã chỉnh sửa để hoàn thiện chúng mỗi năm và khiến chúng hoàn hảo hơn từng chi tiết.
Bài tập hàng ngày

Bài tập hàng ngày:

Bài tập hàng ngày thay đổi đa dạng và một sự lựa chọn lớn về các phương pháp học sẽ khiến bạn được thúc đẩy bạn tiếp tục học mỗi ngày.
Phương pháp học độc đáo

Phương pháp học độc đáo:

Qua phương pháp học trí nhớ dài hạn và các bài tập được dành riêng cho bạn sẽ khiến bạn học tiếng Nam Phi trong thời gian kỷ lục.
Không có mô hình đăng ký

Không có mô hình đăng ký:

Quyền truy cập của bạn có giá trị trong 10 năm, bạn chỉ phải trả tiền cho nó một lần.
Cộng đồng học tập của 17 Minute Languages

Cộng đồng học tập của 17 Minute Languages:

Trao đổi với những người cùng chí hướng trong cộng đồng học tập.