“400 câu chuyện song ngữ dành cho học viên Tiếng Latvia:
Những bài khóa hoàn hảo để học Tiếng Latvia”

truyện song ngữ Tiếng Latvia và tiếng Việt
  • Bằng cách đọc nhiều loại truyện, bạn sẽ hiểu sâu hơn về Tiếng Latvia.
    Đây là tài liệu thực hành hoàn hảo để hiểu Tiếng Latvia như ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn và có thể nói nó hoàn toàn trôi chảy.
  • Bạn sẽ có thể hiểu các cụm từ phổ biến và cách sử dụng ngoại ngữ hàng ngày, điều này rất cần thiết để nói trôi chảy.
  • Hơn 400 truyện được tạo ra bởi các nhà ngôn ngữ học có sự hiểu biết sâu sắc về nhu cầu của học viên Tiếng Latvia.
  • Truyện có hơn 5.000 câu bằng tiếng Tiếng Latvia và tiếng Việt, sẽ được in trong sáu cuốn sách, mỗi cuốn 200 trang.
  • Bạn có thể đọc truyện trong bất kỳ trình duyệt nào.
    Bạn cũng có thể chọn đọc từng câu trong lần lượt Tiếng Latvia và tiếng Việt.
    Bạn cũng có tùy chọn ẩn các câu bằng Tiếng Latvia hoặc tiếng Việt: bạn sẽ không nhìn thấy bản dịch cho đến khi bạn nhấn hoặc nhấp vào nó.

Các bài khóa đa dạng:

400 truyện này kết hợp nhiều chủ đề và phong cách khác nhau để giới thiệu cho bạn toàn bộ khía cạnh ngôn ngữ Tiếng Latvia:
150 truyện ngắn Tiếng Latvia và tiếng Việt
Bạn có muốn mở rộng vốn từ vựng của mình không?
Bộ sưu tập này cung cấp hơn 150 truyện ngắn về các chủ đề chuyên biệt.
luyện ngữ pháp tiếng Latvia với văn bản trong tiếng Latvia
Bạn có muốn tập luyện ngữ pháp của mình không?
Với hơn 100 bộ sưu tập câu, bạn sẽ tìm hiểu sâu hơn về một chủ đề từ ngữ pháp của Tiếng Latvia.
các đoạn hội thoại thường ngày bằng tiếng tiếng Latvia và tiếng Việt
Bạn muốn hiểu cuộc sống đời thường trong Tiếng Latvia?
Đắm chìm trong 150 cuộc trò chuyện thực tế giúp bạn hiểu rõ hơn về nhiều tình huống khác nhau.
Với sự đa dạng của các văn bản này, bạn sẽ làm quen với Tiếng Latvia với tất cả các biến thể và sự tinh tế của nó.
 

Nắm vững Tiếng Latvia với các truyện dành cho người mới bắt đầu, nâng cao và chuyên nghiệp:

400 truyện song ngữ là một công cụ học tập chu đáo được thiết kế đặc biệt để cải thiện kỹ năng ngoại ngữ của bạn.
 
Các câu truyện được sắp xếp theo 6 cấp độ ngôn ngữ (A1, A2, B1, B2, C1 và C2).
Bạn có tùy chọn hiển thị tất cả các câu hoặc ẩn bản dịch tiếng Việt để bạn chỉ nhìn thấy chúng khi nhấn hoặc nhấp vào chúng.
 
Điều này có nghĩa là bạn có quyền kiểm soát khối lượng học của mình và có thể liên tục phát triển.
truyện tiếng Latvia ở mọi cấp độ học
 

Việc học có mục tiêu được thực hiện dễ dàng:

Một mục lục tương tác, có thể nhấp vào giúp điều hướng dễ dàng hơn và cho phép bạn chuyển có mục đích đến các chủ đề mà bạn quan tâm nhất.
 
Cho dù bạn muốn tập trung vào một chủ đề cụ thể hay chỉ đơn giản là duyệt qua nhiều loại văn bản, cuốn sách này sẽ điều chỉnh phù hợp với phong cách học tập của cá nhân bạn.
sách điện tử tương tác Tiếng Latvia - Tiếng Việt
 

Học từng phần nhỏ:

Phần tốt nhất trong đó?
Bạn không cần phải đọc và học hàng giờ liền.
Các bài khóa được thiết kế để có thể đọc được một bài khóa chỉ trong ba phút.
 
Điều này có nghĩa là bạn có thể học theo từng bước nhỏ mỗi ngày – hoàn hảo cho lịch trình bận rộn hoặc cho những ai muốn học xen kẽ.
truyện Tiếng Latvia trong các bài học được trình bày dễ hiểu
 

Điều chỉnh các truyện một cách hoàn hảo phù hợp với trình độ học tập của bạn:

Bạn mới bắt đầu học Tiếng Latvia phải không?
Vậy thì chúng tôi khuyên bạn trước tiên nên đọc một câu trên Tiếng Latvia và sau đó xem câu tương đương trong tiếng Việt của nó.
Bản dịch tiếng Việt có thể được ẩn đi để bạn có thể suy nghĩ về ý nghĩa của câu mà không bị xáo trộn.
 
Bạn đã đạt đến cấp độ cao hơn chưa?
Trong trường hợp này, tốt nhất nên bắt đầu bằng câu tiếng Việt và ẩn đi bản Tiếng Latvia.
Điều này sẽ cho phép bạn dành thời gian và suy nghĩ về cách dịch câu này sang Tiếng Latvia.
truyện Tiếng Latvia cho người mới bắt đầu và trình độ nâng cao
 

Đọc không giới hạn trên mọi thiết bị:

Bạn sẽ không sớm hết tài liệu để đọc – nếu được in ra, các văn bản sẽ lấp đầy sáu cuốn sách, mỗi cuốn 200 trang.
 
Bạn có thể đọc các bài khóa trên bất kỳ trình duyệt nào – trên PC, máy tính bảng và điện thoại thông minh.
truyện Tiếng Latvia cho PC, máy tính bảng, điện thoại thông minh
 

Cách tiến về phía trước nhanh chóng:

  • Nếu bạn đã học được hơn 600 từ Tiếng Latvia, hãy đọc các bài khóa cấp độ A1 cho đến khi bạn hiểu hết mọi thứ.
  • Nếu bạn đã học được hơn 1300 từ Tiếng Latvia, hãy đọc các bài khóa cấp độ A2 cho đến khi bạn hiểu mọi thứ.
  • Nếu bạn đã học được hơn 2100 từ Tiếng Latvia, hãy đọc các bài khóa cấp độ B1 cho đến khi bạn hiểu hết mọi thứ.
  • Nếu bạn đã học được hơn 3000 từ Tiếng Latvia, hãy đọc các bài khóa cấp độ B2 cho đến khi bạn hiểu hết mọi thứ.
  • Nếu bạn đã học được hơn 4000 từ Tiếng Latvia, hãy đọc các bài khóa cấp độ C1 cho đến khi bạn hiểu hết mọi thứ.
  • Nếu bạn đã học được hơn 5000 từ Tiếng Latvia, hãy đọc các bài khóa cấp độ C2 cho đến khi bạn hiểu hết mọi thứ.
Với hơn 1.000 câu cho mỗi cấp độ học, bạn sẽ không nhanh chóng hết tài liệu học tập.
có bao nhiêu từ vựng Tiếng Latvia cho các cấp độ học khác nhau
 

Kiểm tra các truyện

Nếu bạn muốn có trải nghiệm học tập độc đáo này, hãy đọc phiên bản demo của các truyện (với 20 trong số 400 bài):
Điều này mang lại cho bạn cái nhìn sâu sắc về cấu trúc và chất lượng của truyện được cung cấp.
 
 
demo truyện song ngữ Tiếng Latvia/tiếng Việt Đọc bài khóa A1 bằng Tiếng Latvia bài khóa Tiếng Latvia và tiếng Việt bài khóa A2 Tiếng Latvia Đọc bài khóa B1/B2 Tiếng Latvia miễn phí
 
Truyện song ngữ (bản demo)
Đặt mua tất cả 400 câu truyện »
 
           
 
       
 
 
  1.   
Pirkt saldējumu
Mua kem
   
Tas ir karsts vasaras diena.
   
Đó là một ngày hè nóng bức.
   
Zēns dodas uz saldējuma veikalu.
   
Một cậu bé đi đến cửa hàng kem.
   
Viņš grib nopirkt saldējumu.
   
Cậu ấy muốn mua một cây kem.
   
Viņš redz daudz dažādu šķirņu.
   
Cậu ấy thấy nhiều hương vị khác nhau.
   
Šokolāde, vaniļa, zemenes un vēl.
   
Sô-cô-la, vani, dâu và nhiều hơn nữa.
   
Viņš nevar izlemt.
   
Cậu ấy không thể quyết định được.
   
Viņš lūdz padomu pārdevējai.
   
Cậu ấy hỏi người bán hàng về lời khuyên.
   
Viņa iesaka viņam mangos šķirni.
   
Cô ấy khuyên cậu ấy nên chọn hương vị xoài.
   
Viņš to nogaršo un tam patīk.
   
Cậu ấy thử nó và cậu ấy thích nó.
   
Viņš pērk mango saldējumu.
   
Cậu ấy mua kem hương vị xoài.
   
Viņš ir laimīgs ar savu izvēli.
   
Cậu ấy hạnh phúc với sự lựa chọn của mình.
   
Viņš dodas mājās un bauda savu saldējumu.
   
Cậu ấy về nhà và thưởng thức cây kem của mình.
   
Tas ir skaists diena.
   
Đó là một ngày đẹp.
  2.   
Teikumi A1 līmeņa par darbības vārdu lietošanu tagadnē
Câu cấp độ A1 để sử dụng động từ ở thì hiện tại
   
Es ēdu ābolu.
   
Tôi ăn một quả táo.
   
Tu ej uz skolu.
   
Bạn đi học.
   
Viņš dzer ūdeni.
   
Anh ấy uống nước.
   
Viņa guļ.
   
Cô ấy ngủ.
   
Mēs spēlējam futbolu.
   
Chúng tôi chơi bóng đá.
   
Jūs lasāt grāmatu.
   
Các bạn đọc một quyển sách.
   
Viņi dejo.
   
Họ nhảy múa.
   
Es skatos filmu.
   
Tôi xem một bộ phim.
   
Tu dzied dziesmu.
   
Bạn hát một bài hát.
   
Viņš gatavo ēdienu.
   
Anh ấy nấu đồ ăn.
   
Viņa peld.
   
Cô ấy bơi lội.
   
Mēs smejamies.
   
Chúng tôi cười.
   
Jūs skrienat.
   
Các bạn chạy.
   
Viņi studē.
   
Họ học.
   
Es zīmēju.
   
Tôi vẽ.
   
Tu runā.
   
Bạn nói chuyện.
   
Viņš raksta.
   
Anh ấy viết.
   
Viņa klausās mūziku.
   
Cô ấy nghe nhạc.
   
Mēs braucam ar auto.
   
Chúng tôi lái xe.
   
Jūs dejot.
   
Các bạn nhảy múa.
  3.   
Saruna: Sveiciet kādu, kuru pazīstat
Cuộc trò chuyện: Chào một người bạn biết
   
Sveiki Pēteri, kā tev iet?
   
Chào Peter, cậu khỏe không?
   
Es tevi ilgi neesmu redzējis.
   
Lâu rồi tôi không thấy cậu.
   
Vai tev ir labs dienas laiks?
   
Cậu có một ngày tốt không?
   
Kāds bija tavs nedēļas nogale?
   
Cuối tuần của cậu thế nào?
   
Ko tu dariji?
   
Cậu đã làm gì?
   
Vai tas bija jauki?
   
Có vui không?
   
Prieks tevi redzēt.
   
Thật vui được nhìn thấy cậu.
   
Gaidu mūsu nākamo tikšanos.
   
Tôi rất mong chờ cuộc họp kế tiếp của chúng ta.
   
Redzēsimies vēlāk!
   
Hẹn gặp lại sau!
  1.   
Pieņemt veselīgāku dzīvesveidu
Chấp nhận lối sống lành mạnh hơn
   
Mehmet vienmēr ēda picu un ātro ēdienu.
   
Mehmet lúc nào cũng ăn pizza và thức ăn nhanh.
   
Bet tagad viņš vēlas ēst veselīgāk.
   
Nhưng giờ anh ấy muốn ăn uống lành mạnh hơn.
   
Viņš iet uz tirgu un pērk dārzeņus un augļus.
   
Anh ấy đi chợ và mua rau cải và trái cây.
   
Viņš gatavo mājās un vairs neēd ātro ēdienu.
   
Anh ấy nấu ăn ở nhà và không còn ăn thức ăn nhanh nữa.
   
Mehmet sāk arī nodarboties ar sportu.
   
Mehmet cũng bắt đầu tập thể dục.
   
Viņš iet uz sporta zāli.
   
Anh ấy đến phòng tập gym.
   
Viņš skrien katru dienu vienu stundu.
   
Anh ấy chạy bộ mỗi ngày một giờ.
   
Viņš jūtas labāk un ir enerģiskāks.
   
Anh ấy cảm thấy tốt hơn và có nhiều năng lượng hơn.
   
Viņa draugi pamanījuši izmaiņas.
   
Bạn bè của anh ấy nhận thấy sự thay đổi.
   
Viņi saka: "Mehmet, tu izskaties labi!"
   
Họ nói: "Mehmet, bạn trông rất tốt!"
   
Mehmet ir laimīgs ar savu jauno dzīvesveidu.
   
Mehmet hạnh phúc với lối sống mới của mình.
   
Viņš saka: "Jūtos veselīgāks un stiprāks."
   
Anh ấy nói: "Tôi cảm thấy khỏe mạnh hơn và mạnh mẽ hơn."
   
Mehmet ir pieņēmis veselīgāku dzīvesveidu un ir laimīgs.
   
Mehmet đã áp dụng lối sống khỏe mạnh hơn và anh ấy rất hạnh phúc.
  2.   
A2 teikumi, kas ilustrē personisko vietniekvārdu lietojumu dažādos kontekstos
Các câu A2 mô tả việc sử dụng đại từ nhân xưng trong các ngữ cảnh khác nhau
   
Viņa bieži gatavo pastu, jo viņai patīk Itālija.
   
Cô ấy thường nấu mì vì cô ấy yêu Ý.
   
Mēs viņu satikām parkā un pavadījām lielisku laiku.
   
Chúng tôi đã gặp anh ấy ở công viên và đã có một thời gian tuyệt vời.
   
Jūs mūs varat brīvi apciemot.
   
Các bạn cứ thoải mái đến thăm chúng tôi.
   
Vai es varu tev palīdzēt atrast grāmatu?
   
Tôi có thể giúp bạn tìm cuốn sách không?
   
Viņi skatās filmu kinoteātrī.
   
Họ đang xem phim tại rạp chiếu phim.
   
Viņam patīk viņas cepure, jo tā ir krāsaina.
   
Anh ấy thích cái nón của cô ấy vì nó rực rỡ.
   
Viņa pastaigājas ar savu suni.
   
Cô ấy đang dạo bộ cùng chó của mình.
   
Mēs esam ieplānojuši ceļojumu uz Grieķiju.
   
Chúng tôi đã lên kế hoạch một chuyến du lịch đến Hy Lạp.
   
Vai tu lūdzu man varētu padot sāli?
   
Bạn có thể đưa tôi cái muối được không?
   
Viņš remontē viņas auto, jo viņa to nevar.
   
Anh ấy đang sửa xe của cô ấy vì cô ấy không thể làm được.
   
Viņiem patīk viņu darbs, jo tas ir radošs.
   
Họ yêu công việc của mình vì nó sáng tạo.
   
Vai es jums varu aiznest glāzi ūdens?
   
Tôi có thể mang cho bạn một ly nước không?
   
Viņš viņai katru dienu dāvā rozi.
   
Anh ấy tặng cô ấy một bông hồng mỗi ngày.
   
Viņi pie mums ierodas rīt.
   
Họ sẽ đến nhà chúng ta ngày mai.
   
Vai tu viņam varētu nodot ziņu?
   
Bạn có thể chuyển tin nhắn đến anh ấy không?
   
Viņa mums stāsta smieklīgu stāstu.
   
Cô ấy kể cho chúng tôi một câu chuyện hài hước.
   
Jūs vienmēr esat laipni gaidīti.
   
Các bạn luôn được hoan nghênh.
   
Vai es tev varu dot grāmatu?
   
Tôi có thể đưa sách cho bạn không?
   
Viņš viņiem raksta vēstuli.
   
Anh ấy viết thư cho họ.
   
Viņa man ir devis dāvanu.
   
Cô ấy đã tặng tôi một món quà.
  3.   
Saruna: Diskusija par jūsu ikdienas rutīnu un to, ko jūs darāt dienas laikā
Cuộc trò chuyện: Thảo luận về lịch trình hàng ngày của bạn và những gì bạn làm trong ngày
   
Katru rītu es pamostos plkst. septiņos.
   
Mỗi sáng tôi thức dậy lúc bảy giờ.
   
Pēc tam es mazgāju zobus un dušojos.
   
Sau đó, tôi đánh răng và tắm.
   
Es brokastoj un dzeru kafiju, lai sāktu dienu.
   
Tôi ăn sáng và uống cà phê để bắt đầu một ngày mới.
   
Tad es dodos uz darbu un strādāju līdz pieciem.
   
Sau đó, tôi đi làm và làm việc đến năm giờ.
   
Pēc darba es ietu uz sporta zāli.
   
Sau khi làm việc, tôi đi tập gym.
   
Parasti es gatavoju vakariņas un pēc tam skatos televīziju.
   
Tôi thường nấu bữa tối và sau đó xem ti vi.
   
Pirms gulētiešanas es lasu grāmatu.
   
Trước khi đi ngủ, tôi đọc sách.
   
Parasti es iet gultā ap desmitiem.
   
Tôi thường đi ngủ vào lúc mười giờ.
   
Tā ir mana ikdienas rutīna.
   
Đó là thói quen hàng ngày của tôi.
  1.   
Mājas renovācijas projekta plānošana un īstenošana
Lập kế hoạch và thực hiện một dự án cải tạo nhà
   
Mans vārds ir Sāra, un es dzīvoju Sietlā.
   
Tên tôi là Sarah và tôi sống ở Seattle.
   
Mana aizraušanās ir vecu māju renovēšana.
   
Đam mê của tôi là tu sửa những ngôi nhà cũ.
   
Nesen es nopirku vecu viktoriāņu māju.
   
Gần đây tôi đã mua một ngôi nhà kiểu Victorian cũ.
   
Tā bija sliktā stāvoklī, bet es redzēju potenciālu.
   
Nó đã ở trong tình trạng tồi tệ, nhưng tôi thấy nó có tiềm năng.
   
Es sāku plānot renovāciju.
   
Tôi đã bắt đầu lập kế hoạch để tu sửa nó.
   
Vispirms es izveidoju nepieciešamo darbu sarakstu.
   
Đầu tiên, tôi đã tạo ra một danh sách các công việc cần làm.
   
Pēc tam es sāku meklēt amatniekus.
   
Sau đó, tôi bắt đầu tìm kiếm thợ thủ công.
   
Nebija viegli atrast pareizās cilvēkus.
   
Việc tìm kiếm những người phù hợp không phải là dễ dàng.
   
Bet es neuzdevu, un beigās es atradu lielisku komandu.
   
Nhưng tôi không từ bỏ và cuối cùng tôi đã tìm được một đội ngũ tuyệt vời.
   
Mēs sākām renovēt māju.
   
Chúng tôi bắt đầu tu sửa ngôi nhà.
   
Tas bija daudz darba, bet mēs pieņēmām izaicinājumu.
   
Đó là rất nhiều công việc, nhưng chúng tôi đã đối diện với thách thức.
   
Katru dienu es redzēju uzlabojumus, un tas bija ļoti apmierinoši.
   
Mỗi ngày tôi đều thấy sự cải thiện và điều đó rất thỏa mãn.
   
Beigās māja bija gatava, un es biju lepna par to, ko mēs bijām sasnieguši.
   
Cuối cùng, ngôi nhà đã hoàn thành và tôi tự hào về những gì chúng tôi đã đạt được.
   
Vecā viktoriāņu māja tagad bija skaists mājoklis.
   
Ngôi nhà Victorian cũ giờ đây đã trở thành một ngôi nhà đẹp tuyệt vời.
   
Tas bija garš un nogurdinošs process, bet tas bija tā vērts.
   
Đó là một quá trình dài và mệt mỏi, nhưng nó đáng giá.
   
Es ar nepacietību gaidu sava nākamā renovācijas projekta uzsākšanu.
   
Tôi mong chờ bắt đầu dự án tu sửa tiếp theo của mình.
  2.   
B1 teikumi, kas demonstrē pareizu īpašnieku vietniekvārdu lietojumu
Câu B1 chứng minh sử dụng đúng của đại từ sở hữu
   
Tava laipnība ir tas, ko es vērtēju visvairāk tevī.
   
Sự tốt bụng của bạn là điều mà tôi đánh giá cao nhất ở bạn.
   
Viņu vecajai mājai ir īpašs šarms.
   
Ngôi nhà cũ của họ có một vẻ đẹp riêng biệt.
   
Viņa rakstīšanas veids ir ļoti unikāls.
   
Phong cách viết của anh ấy rất độc đáo.
   
Mūsu vecmāmiņa mums atstājusi šo kaklarotu.
   
Bà ngoại của chúng tôi để lại cho chúng tôi chiếc dây chuyền này.
   
Viņa entuziasms mākslai ir inficējošs.
   
Sự hứng thú của anh ấy đối với nghệ thuật thật sự làm người khác bị lây.
   
Tas ir viņas iecienītākais restorāns pilsētā.
   
Đó là nhà hàng yêu thích của cô ấy trong thành phố.
   
Tava godīgums ir apbrīnojams.
   
Sự thành thật của bạn thật đáng ngưỡng mộ.
   
Mūsu mājai ir brīnišķīgs skats uz jūru.
   
Ngôi nhà của chúng tôi có tầm nhìn tuyệt đẹp ra biển.
   
Viņas radošums ir tiešām iespaidīgs.
   
Sự sáng tạo của cô ấy thực sự ấn tượng.
   
Viņas tēvam ir liela bibliotēka.
   
Cha của cô ấy có một thư viện lớn.
   
Mans draugs ir pazaudējis savas atslēgas.
   
Bạn của tôi đã mất chìa khóa của mình.
   
Viņas skolotāja ir ļoti stingra.
   
Cô giáo của cô ấy rất nghiêm khắc.
   
Tavs brālis ir lielisks humorists.
   
Anh trai của bạn có khiếu hài hước tuyệt vời.
   
Tas ir mūsu jaunais auto.
   
Đây là chiếc xe mới của chúng tôi.
   
Viņas kurpes ir ļoti stilīgas.
   
Giày của cô ấy rất thanh lịch.
   
Mans tēvs šo galdu ir uztaisījis pats.
   
Cha tôi tự mình đã xây cái bàn này.
   
Viņas kaķis ir ļoti mīlīgs.
   
Con mèo của cô ấy rất dễ thương.
   
Tava māte ļoti labi gatavo.
   
Mẹ của bạn nấu ăn xuất sắc.
   
Viņa brāļi un māsas ir ļoti sportiski.
   
Anh chị em của anh ấy rất thể thao.
   
Tas ir viņas iecienītākais filma.
   
Đó là bộ phim yêu thích của cô ấy.
  3.   
Saruna: Diskusija par jūsu iecienītākajām filmām un televīzijas sērijām, ieskaitot žanrus un aktierus
Cuộc trò chuyện: Thảo luận về các bộ phim và chương trình truyền hình yêu thích của bạn, bao gồm thể loại và diễn viên
   
Kāda veida filmas un televīzijas sērijas jūs vislabprātāk skatāties?
   
Bạn thích xem loại phim và chương trình truyền hình nào nhất?
   
Man ļoti patīk zinātniskā fantastika un piedzīvojumu filmas.
   
Tôi rất thích các bộ phim khoa học viễn tưởng và phiêu lưu.
   
Vai jums ir mīļākais aktieris vai aktrise?
   
Bạn có diễn viên nam hay diễn viên nữ yêu thích nào không?
   
Jā, es esmu liels Leonardo DiCaprio fans.
   
Có, tôi là một fan lớn của Leonardo DiCaprio.
   
Kuru televīzijas sēriju visvairāk ieteiktu?
   
Bạn khuyên người khác nên xem chương trình truyền hình nào nhất?
   
Es ieteiktu "Stranger Things", šī sērija ir ļoti aizraujoša.
   
Tôi khuyên bạn nên xem 'Stranger Things', series này rất thú vị.
   
Kāda ir jūsu visu laiku mīļākā filma?
   
Bộ phim yêu thích của bạn mọi thời đại là gì?
   
Mana mīļākā filma ir "Kumis".
   
Bộ phim yêu thích của tôi là 'Bố Già'.
   
Man patīk arī dokumentālās filmas, īpaši tās, kas veltītas dabai un videi.
   
Tôi cũng thích các phim tài liệu, đặc biệt là những phim về thiên nhiên và môi trường.
  1.   
Pioniera darbs atjaunojamo enerģijas tehnoloģiju izlaušanai
Công trình tiên phong cho sự bứt phá trong công nghệ năng lượng tái tạo
   
Es esmu Zainab, izgudrojoša zinātniece no Kuala Lumpur, Malaizija.
   
Tôi là Zainab, một nhà khoa học sáng tạo từ Kuala Lumpur, Malaysia.
   
Mana vīzija ir nodrošināt pasauli ar ilgtspējīgu enerģiju, attīstot jaunas tehnoloģijas.
   
Tầm nhìn của tôi là cung cấp năng lượng bền vững cho thế giới bằng cách phát triển công nghệ mới.
   
Kādā dienā es atklāju veidu, kā efektīvāk un lētāk ražot saules šūnas.
   
Một ngày, tôi phát hiện ra cách làm tăng hiệu quả và giảm giá thành của tế bào năng lượng mặt trời.
   
Tas atvieglotu piekļuvi tīrai enerģijai daudziem cilvēkiem pasaulē.
   
Điều này sẽ giúp nhiều người trên thế giới dễ dàng tiếp cận năng lượng sạch.
   
Tomēr darbs bija izaicinājumiem pilns un prasīja daudzus gadiem ilgu intensīvu pētniecību un attīstību.
   
Tuy nhiên, công việc này khá thách thức và đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ.
   
Pēc neskaitāmiem eksperimentiem un uzlabojumiem mums izdevās tehnoloģiju sagatavot tirgum.
   
Sau biết bao thí nghiệm và cải tiến, chúng tôi đã đưa công nghệ này đến sẵn sàng cho thị trường.
   
Iespēja iegūta, kad liela enerģētikas uzņēmums parādīja interesi par mūsu tehnoloģiju.
   
Bước đột phá đến khi một công ty năng lượng lớn quan tâm đến công nghệ của chúng tôi.
   
Viņi ieguldīja mūsu uzņēmumā un palīdzēja mums palielināt ražošanu.
   
Họ đã đầu tư vào công ty của chúng tôi và giúp chúng tôi tăng cường sản xuất.
   
Mūsu atjaunojamie enerģijas avoti tika izmantoti visā pasaulē un veicināja oglekļa emisiju samazināšanu.
   
Nguồn năng lượng tái tạo của chúng tôi đã được sử dụng toàn cầu và đã góp phần giảm thiểu lượng khí thải carbon.
   
Šodien es lepojos, ka esmu devusi ieguldījumu, lai pasauli padarītu par labāku vietu.
   
Hôm nay, tôi tự hào vì đã góp phần làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
   
Bet ceļojums šeit nebeidzas.
   
Nhưng chuyến đi không dừng lại ở đây.
   
Es esmu apņēmusies turpināt attīstīt inovatīvas tehnoloģijas, kas uzlabos mūsu dzīvi un aizsargās mūsu planētu.
   
Tôi quyết tâm tiếp tục phát triển các công nghệ đổi mới, những công nghệ sẽ cải thiện cuộc sống của chúng ta và bảo vệ hành tinh của chúng ta.
  2.   
B2 teikumi, kas uzskatāmi parāda demonstratīvo vietniekvārdu lomu
Câu B2 về vai trò của đại từ chỉ định
   
Tie koki, kurus tu redzi fonā, ir vairāki gadsimti veci.
   
Những cây mà bạn thấy phía sau đó đã sống nhiều thế kỷ.
   
Šis gleznojums, kas karājas stūrī, ir no Renesanses laikmeta.
   
Bức tranh này, cái mà treo ở góc, đến từ thời Phục Hưng.
   
Šīs grāmatas šeit ir manu pētījumu pamats.
   
Những cuốn sách này là nền tảng cho nghiên cứu của tôi.
   
Tās putni tur būrī ir retas sugas.
   
Những con chim đó trong lồng là những loài hiếm.
   
Ziedi, ko tu esi stādījis, ir brīnišķīgi ziedējuši.
   
Những bông hoa mà bạn đã trồng đã nở rất tốt.
   
Tās skulptūras tur ir no 18. gadsimta.
   
Những bức tượng đó đến từ thế kỷ 18.
   
Šī pilsēta, kurā es dzīvoju, ir bagāta ar vēsturi.
   
Thành phố mà tôi sống có một lịch sử giàu có.
   
Tas vīrietis tur ir slavens rakstnieks.
   
Người đàn ông kia là một nhà văn nổi tiếng.
   
Šī kalns, ko tu redzi, ir augstākais reģionā.
   
Ngọn núi mà bạn thấy đó là cao nhất trong khu vực.
   
Šī stāsts, ko tu stāsti, ir aizraujošs.
   
Câu chuyện mà bạn kể thật là hấp dẫn.
   
Tie mākoņi tur norāda uz vētru.
   
Những đám mây kia đang báo hiệu một cơn bão sắp đến.
   
Šis tilts, ko mēs šķērsojam, tika uzcelts iepriekšējā gadsimtā.
   
Cây cầu mà chúng ta đang qua được xây dựng trong thế kỷ trước.
   
Šī dzeja, ko tu esi recitējis, mani dziļi aizkustināja.
   
Bài thơ mà bạn đã đọc đã làm tôi cảm động sâu sắc.
   
Tā upe, ko mēs vakar redzējām, ir ļoti pazīstama.
   
Con sông mà chúng ta đã thấy hôm qua rất nổi tiếng.
   
Šie vārdi, ko tu esi teicis, paliek pie manis.
   
Những lời mà bạn đã nói sẽ ở lại với tôi.
   
Tas kuģis tur ārā ir ļoti vecs.
   
Con tàu kia rất cũ.
   
Šis ābeļkoks šeit tika stādīts manu vectēva laikā.
   
Cây táo này được ông tôi trồng.
   
Tā dziesma, ko viņa dzied, ir ļoti skaista.
   
Bài hát mà cô ấy đang hát rất đẹp.
   
Šī pieredze, ko tu esi ieguvis, ir ļoti vērtīga.
   
Kinh nghiệm mà bạn đã có rất quý báu.
   
Tā kalna virsotne, ko redz no tālienes, ir populāra pārgājieni.
   
Ngọn núi mà chúng ta thấy từ xa đó là một điểm đến phổ biến cho những người yêu thích đi bộ đường dài.
  3.   
Saruna: Dalieties savos ceļojumu piedzīvojumos un diskutējiet par kultūras tikšanās pieredzi
Cuộc trò chuyện: Chia sẻ những cuộc phiêu lưu du lịch của bạn và thảo luận về các cuộc gặp gỡ văn hóa
   
Manā ceļojumā uz Taizemi es sastapu fascinējošu tradīciju un mūsdienīguma kombināciju.
   
Trong chuyến du lịch của tôi đến Thái Lan, tôi đã gặp một sự pha trộn hấp dẫn giữa truyền thống và hiện đại.
   
Vai jūs esat apmeklējuši fascinējošos Angkoras tempļus Kambodžā?
   
Bạn đã bao giờ thăm những ngôi đền huyền bí của Angkor ở Campuchia chưa?
   
Japānas cilvēku viesmīlība mani dziļi iespaidoja.
   
Sự hiếu khách của người dân Nhật Bản đã ấn tượng sâu đậm trong tôi.
   
Kādas īpašas kultūras pieredzes jums ir bijušas jūsu ceļojumos?
   
Bạn đã trải qua những trải nghiệm văn hóa phi thường nào trong các chuyến du lịch của mình?
   
Elpu aizraujošā arhitektūra Dubajā ir patiess baudījums acīm.
   
Kiến trúc ngoạn mục ở Dubai thực sự là một món ngon cho đôi mắt.
   
Vai jūs esat piedzīvojuši Indijas unikālās ēdiena tradīcijas?
   
Bạn đã trải nghiệm những truyền thống ẩm thực độc đáo của Ấn Độ chưa?
   
Mana pārgājiens pa Peru lietus mežiem bija patiesa piedzīvojums.
   
Cuộc đi bộ đường dài qua rừng mưa Peru của tôi đã là một cuộc phiêu lưu thực sự.
   
Kuras valstis jūs esat apmeklējuši, kuras ir atstājušas dziļu ietekmi uz jums?
   
Bạn đã thăm những quốc gia nào mà chúng đã có ảnh hưởng sâu sắc đến bạn?
   
Tikšanās ar Maasai Kenijā bija dzīves mainoša pieredze.
   
Cuộc gặp gỡ với người Maasai ở Kenya đã là một trải nghiệm thay đổi cuộc sống của tôi.
   
Ceļojumi mums atver ne tikai acis, bet arī sirdi jaunām kultūrām.
   
Du lịch không chỉ mở rộng tầm nhìn của chúng ta mà còn mở rộng trái tim đối với những nền văn hóa mới.
  1.   
Pionieru pētījumu projekta vadīšana ģenētikas inženierijā
Đảm nhiệm việc lãnh đạo một dự án nghiên cứu tiên tiến trong lĩnh vực kỹ thuật gen
   
Marta, izcila ģenētiķe dzīvojoša plaukstošā Sanfrancisko pilsētā, sastopās ar izaicinājumu.
   
Marta, một nhà di truyền học xuất sắc ở thành phố sôi động San Francisco, đứng trước một thách thức.
   
Viņa vadīja zinātnieku komandu, kas veica augstākā līmeņa pētījumu projektu par augu ģenētisko modificēšanu.
   
Cô lãnh đạo một đội ngũ các nhà khoa học trong việc thực hiện một dự án nghiên cứu cắt nhấp về sửa đổi gen của cây trồng.
   
Viņi mēģināja modificēt kviešus tā, lai tie varētu augt ekstremālos klimata apstākļos.
   
Họ cố gắng biến đổi lúa mì để nó có thể phát triển trong điều kiện khí hậu cực đoan.
   
Marta pavadīja bezgalīgas stundas laboratorijā, analizējot ģenētiskās secības un modificējot ģēnus.
   
Marta dành hàng giờ liền trong phòng thí nghiệm, phân tích trình tự gen và chỉnh sửa gen.
   
Neskatoties uz izaicinājumiem un nenoteiktību, viņa vienmēr saglabāja savu optimizmu un izlēmību.
   
Mặc dù những khó khăn và sự bất định, cô luôn giữ vững niềm lạc quan và quyết tâm của mình.
   
Viņa stingri ticēja, ka viņas darbs ir potenciāls mainīt pasauli un cīnīties pret badu un nabadzību.
   
Cô tin chắc rằng công việc của mình có khả năng thay đổi thế giới và chiến đấu chống lại nạn đói và nghèo đói.
   
Marta un viņas komanda strādāja neizsīkstoši, vienmēr meklējot nākamo izlaušanos.
   
Marta và đội của mình đã làm việc không mệt mỏi, luôn tìm kiếm sự đột phá tiếp theo.
   
Viņi pārvarēja atpakaļslāņus, svinēja mazās uzvaras un pastāvīgi mācījās.
   
Họ vượt qua những khó khăn, ăn mừng những chiến thắng nhỏ và luôn học hỏi.
   
Pēc gadiem ilgušām pētījumu un neskaitāmām eksperimentu veikšanām, viņi beidzot guva nozīmīgu panākumu.
   
Sau nhiều năm nghiên cứu và hàng loạt thí nghiệm, họ cuối cùng đã đạt được một bước đột phá quan trọng.
   
Viņi bija izveidojuši ģenētiski modificētu kviešu šķirni, kas varēja dzīvot ekstrēmos apstākļos.
   
Họ đã tạo ra một giống lúa mì biến đổi gen có thể phát triển mạnh mẽ trong điều kiện khắc nghiệt.
   
Marta jutās lepna un apmierināta, redzot sava darba panākumus.
   
Marta cảm thấy một làn sóng tự hào và đầy lòng khi thấy thành quả của công việc của mình.
   
Viņas pētījumiem bija potenciāls palīdzēt miljoniem cilvēku un cīnīties pret badu pasaulē.
   
Nghiên cứu của cô có tiềm năng giúp đỡ hàng triệu người và chiến đấu chống lại nạn đói trên thế giới.
   
Viņa lepojās, ka ir daļa no šāda revolucionāra darba, kas pārvietoja iespējamo robežas.
   
Cô tự hào vì là một phần của một công việc tiên phong, đẩy lùi ranh giới của khả năng.
   
Ar cerību un optimisma sajūtu, Marta skatījās nākotnē, gatava nākamajiem izaicinājumiem, kas viņai būs jāpārvar ceļā.
   
Với một tình cảm hy vọng và lạc quan, Marta nhìn về tương lai, sẵn sàng cho những thách thức tiếp theo mà cô sẽ đối mặt trên con đường của mình.
  2.   
Saruna: Runāt par jūsu pieredzi vadības amatos un komandas vadībā
Trò chuyện: Nói về những kinh nghiệm của bạn trong vai trò lãnh đạo và quản lý nhóm
   
Manā lomā kā komandas vadītājam es ātri sapratu, ka efektīva komunikācija ir izšķiroša.
   
Trong vai trò là người lãnh đạo nhóm của tôi, tôi nhanh chóng nhận ra rằng giao tiếp hiệu quả là quan trọng.
   
Dažreiz ir nepieciešams pieņemt grūtus lēmumus, kas ietekmē visu komandu.
   
Đôi khi, cần phải đưa ra những quyết định khó khăn ảnh hưởng đến toàn bộ nhóm.
   
Mana uzdevums bija motivēt komandu un vienlaikus nodrošināt, ka darbs tiek veikts efektīvi.
   
Nhiệm vụ của tôi là động viên nhóm và đồng thời đảm bảo công việc được thực hiện hiệu quả.
   
Es esmu iemācījies, ka ir ļoti svarīgi saprast katra komandas locekļa individuālās stiprās un vājās puses.
   
Tôi đã học rằng việc hiểu rõ sức mạnh và điểm yếu cá nhân của mỗi thành viên trong nhóm là rất quan trọng.
   
Dažreiz man bija jārisina konflikti komandas iekšienē un jārod taisnīgs kompromiss.
   
Đôi khi, tôi phải giải quyết xung đột trong nhóm và tìm ra một sự thỏa thuận công bằng.
   
Atvērtas un atbalstošas kultūras veidošana bija svarīga daļa no manas vadības filozofijas.
   
Việc phát triển một văn hóa mở cửa và hỗ trợ là một phần quan trọng trong triết lý lãnh đạo của tôi.
   
Katra indivīda ieguldījuma novērtēšana un kopējās saliedētības veicināšana bija mūsu panākumu atslēga.
   
Việc đánh giá cao đóng góp của mỗi cá nhân và khuyến khích sự đoàn kết đã là chìa khóa cho sự thành công của chúng tôi.
   
Es esmu atzinis nepieciešamību sniegt un saņemt pastāvīgu atgriezenisko saiti, lai veicinātu izaugsmi un uzlabojumus.
   
Tôi cũng đã nhận ra sự cần thiết của việc đưa ra và nhận phản hồi liên tục để thúc đẩy sự phát triển và cải thiện.
   
Mana pieredze man ir parādījusi, ka vadīt nozīmē iedvesmot citus sniegt to labāko, ko viņi var.
   
Kinh nghiệm của tôi đã chỉ ra rằng lãnh đạo nghĩa là truyền cảm hứng cho người khác để họ đưa ra hết mình.
  1.   
Globālas reakcijas koordinācija uz masīvu kiberuzbrukumu kritiskajai infrastruktūrai
Phối hợp một phản ứng toàn cầu đối với một cuộc tấn công mạng lớn vào cơ sở hạ tầng quan trọng
   
Bijusi klusa un zvaigžņota nakts, kad drošības centru ekrānos visā pasaulē parādījās nelabvēlīgi brīdinājuma ziņojumi.
   
Đó là một đêm yên tĩnh và đầy sao, khi mà những thông báo cảnh báo đầy tai hại bắt đầu xuất hiện trên màn hình của các trung tâm an ninh trên khắp thế giới.
   
Es esmu Jin-ho, augsta ranga tīkla drošības analītiķis ar bāzi Seulā, un es tikko biju novietojis savu kafijas krūzi, kad mans monitorā iedegās pirmā brīdinājuma signāla lampiņa.
   
Tôi là Jin-ho, một phân tích viên an ninh mạng cấp cao đặt tại Seoul, và tôi vừa đặt cốc cà phê xuống khi tín hiệu cảnh báo đầu tiên bắt đầu nháy trên màn hình của tôi.
   
Dažu sekunžu laikā man kļuva skaidrs, ka mēs saskaramies ar neikdienišķu drošības incidentu.
   
Trong vòng vài giây, tôi đã nhận ra rằng chúng ta không phải đối phó với một sự cố an ninh hàng ngày.
   
Neidentificēts dalībnieks veica augsti koordinētu uzbrukumu kritiskajai infrastruktūrai visā pasaulē.
   
Một đối tác không xác định đã tiến hành một cuộc tấn công được phối hợp chặt chẽ vào cơ sở hạ tầng quan trọng trên toàn thế giới.
   
Kad uzbrukuma apmērs kļuva arvien skaidrāks, es zvanīju saviem kolēģiem Tokijā, Vašingtonā un Londonā, lai koordinētu globālu reakcijas plānu.
   
Khi quy mô của cuộc tấn công trở nên rõ ràng hơn, tôi đã gọi cho các đồng nghiệp của mình tại Tokyo, Washington và London để phối hợp một kế hoạch phản ứng toàn cầu.
   
Izaicinājums bija bezprecedenta, bet mums bija jākoncentrējas uz vadības pārņemšanu šajā globālajā krīzē.
   
Thách thức là chưa từng có, nhưng chúng ta phải tập trung vào việc kiểm soát trong cuộc khủng hoảng toàn cầu này.
   
Haosa vidū mēs sazinājāmies ar ekspertiem un valdībām visā pasaulē, lai pārrunātu nākamos soļus un koordinētu efektīvu pretmēru.
   
Giữa lúc hỗn loạn, chúng tôi liên hệ với các chuyên gia và chính phủ trên khắp thế giới để thảo luận về các bước tiếp theo và phối hợp một biện pháp đối phó hiệu quả.
   
Šis masīvais uzbrukums uzsvēra vajadzību, ka valstīm ir jāsadarbojas, lai padarītu kibertelpu drošāku.
   
Cuộc tấn công quy mô lớn này nhấn mạnh sự cần thiết để các quốc gia phải hợp tác làm cho không gian mạng trở nên an toàn hơn.
  2.   
Saruna: Ekspertīzes dalīšanās par starptautisko diplomātiju un ģeopolitiku
Cuộc trò chuyện: Chia sẻ chuyên môn về ngoại giao quốc tế và địa chính trị
   
Ģeopolitika ir sarežģīta un dinamiska disciplīna, kas pēta varas, telpas un laika mijiedarbību globālā līmenī.
   
Địa chính trị là một lĩnh vực phức tạp và động, nghiên cứu sự tương tác của quyền lực, không gian và thời gian ở cấp độ toàn cầu.
   
Kā Jūs vērtētu pašreizējo ģeopolitisko ainavu?
   
Làm thế nào bạn đánh giá bức tranh địa chính trị hiện tại?
   
Ņemot vērā jaunākos spriedzes gadījumus un ģeopolitiskās pārmaiņas, pasaule šķiet pastāvīgā pārmaiņu stāvoklī.
   
Xét trong bối cảnh những căng thẳng và thay đổi địa chính trị gần đây, thế giới dường như đang phải đối mặt với sự thay đổi liên tục.
   
Kādu lomu šajā pastāvīgi mainīgajā kontekstā spēlē diplomātija?
   
Ngoại giao đóng vai trò gì trong ngữ cảnh này đang thay đổi liên tục?
   
Diplomātija darbojas kā pamata rīks dialoga veicināšanai, konfliktu risināšanai un starptautisko attiecību uzturēšanai.
   
Ngoại giao hoạt động như một công cụ cơ bản để thúc đẩy đối thoại, giải quyết xung đột và duy trì quan hệ quốc tế.
   
Vai Jūs varētu analizēt aktuālu ģeopolitisku konfliktu un izteikt savu vērtējumu par to?
   
Bạn có thể phân tích một xung đột địa chính trị hiện tại và đưa ra đánh giá của mình?
   
Pastāvīgās spriedzes starp lielvalstīm ir potenciāls nopietni traucēt ģeopolitisko līdzsvaru.
   
Những căng thẳng kéo dài giữa các cường quốc có khả năng làm phiền đến sự cân bằng địa chính trị một cách nghiêm trọng.
   
Kā diplomātiskie pasākumi varētu veicināt šādu spriedzi mazināšanu?
   
Các biện pháp ngoại giao có thể đóng góp như thế nào để giảm bớt những căng thẳng như vậy?
   
Ar konstruktīvām sarunām un sadarbības gribu diplomāti var likt pamatus mierīgākai nākotnei.
   
Thông qua các cuộc đàm phán xây dựng và ý chí hợp tác, các nhà ngoại giao có thể đặt nền tảng cho một tương lai hòa bình hơn.

Các câu hỏi thường gặp
.. đến những câu chuyện song ngữ


Các câu hỏi thường gặp
... đến nội dung và điều hướng


Các câu hỏi thường gặp
... để sử dụng và điều chỉnh các bài khóa


Các câu hỏi thường gặp
... về sự tiến bộ trong học tập


Các câu hỏi thường gặp
... để đặt hàng và truy cập


    Tôi có thêm câu hỏi


    Chúng tôi sẽ sẵn sàng trả lời bất kỳ câu hỏi nào khác mà bạn có thể có trong cổng hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.
     
    Đặt hàng truyện tiếng Latvia-Việt
     

Đặt mua truyện Tiếng Latvia-Việt tại đây:

 
 
Bạn được bảo vệ bởi bảo đảm hoàn lại tiền của chúng tôi
 
Bạn được bảo vệ bởi bảo đảm hoàn lại tiền của chúng tôi:
 
Hãy thử khóa học ngoại ngữ mà không gặp rủi ro.
Nếu bạn không hoàn toàn hài lòng, chúng tôi sẽ hoàn lại cho bạn 100% giá mua.
Không có nếu và nhưng.

 

Đây là giá trị của việc có thể nói một ngôn ngữ mới:

Trong một nghiên cứu năm 2017, 1.071 người được hỏi cho biết họ có thể nói được một ngôn ngữ mới có giá trị như thế nào.
Trung bình là 2.381 euro.
 
Tạp chí “The Economist” thậm chí còn tính toán trung bình bạn kiếm được bao nhiêu tiền trong suốt sự nghiệp nếu bạn nói thêm một ngoại ngữ: 64.000 euro.

 

Chọn một khóa học ở đây:

   Đặt hàng an toàn:

 
 
Bảo đảm hoàn tiền:
Trong 31 ngày đầu tiên, bạn có thể hủy giao dịch mua hàng của mình bất kỳ lúc nào và lấy lại tiền.
 
 
 
Bạn sẽ nhận được phần mềm dạng khóa học online:
  • Bạn có thể bắt đầu học ngay lập tức!
  • Bạn không cần phải cài đặt bất cứ thứ gì mà bạn học online.
  • Khóa học trực tuyến hoạt động trên Windows, Mac OSLinux, điện thoại thông minh iPhone và Android, máy tính bảng iPadAndroid.
  • Khóa học trực tuyến có hạn dùng đến 10 năm.
  • Bạn có thể hủy giao dịch mua bất kỳ lúc nào trong 31 ngày đầu tiên và lấy lại tiền.
  • Hơn 540.000 người đã học một ngoại ngữ mới tại 17 Minute Languages.
  • Tất cả giá đã bao gồm thuế VAT.

Khóa học này khác với những khóa học ngoại ngữ khác:


Tiến bộ nhanh

Tiến bộ nhanh:

Phần mềm giáo dục mong đợi sẽ cho phép bạn học tiếng Latvia trong thời gian ngoạn mục và thậm chí có rất nhiều niềm vui.
Phần mềm tinh xảo

Phần mềm tinh xảo:

Chúng tôi đã xuất bản phần mềm này lần đầu vào năm 2002.
Các nhà phát triển của chúng tôi đã chỉnh sửa để hoàn thiện chúng mỗi năm và khiến chúng hoàn hảo hơn từng chi tiết.
Bài tập hàng ngày

Bài tập hàng ngày:

Bài tập hàng ngày thay đổi đa dạng và một sự lựa chọn lớn về các phương pháp học sẽ khiến bạn được thúc đẩy bạn tiếp tục học mỗi ngày.
Phương pháp học độc đáo

Phương pháp học độc đáo:

Qua phương pháp học trí nhớ dài hạn và các bài tập được dành riêng cho bạn sẽ khiến bạn học tiếng Latvia trong thời gian kỷ lục.
Không có mô hình đăng ký

Không có mô hình đăng ký:

Quyền truy cập của bạn có giá trị trong 10 năm, bạn chỉ phải trả tiền cho nó một lần.
Cộng đồng học tập của 17 Minute Languages

Cộng đồng học tập của 17 Minute Languages:

Trao đổi với những người cùng chí hướng trong cộng đồng học tập.