
Kupiti sladoled
Mua kem
Je vroč poletni dan.
Đó là một ngày hè nóng bức.
Fant gre v trgovino s sladoledom.
Một cậu bé đi đến cửa hàng kem.
Želi kupiti sladoled.
Cậu ấy muốn mua một cây kem.
Vidi veliko različnih vrst.
Cậu ấy thấy nhiều hương vị khác nhau.
Čokolada, vanilija, jagoda in več.
Sô-cô-la, vani, dâu và nhiều hơn nữa.
Ne more se odločiti.
Cậu ấy không thể quyết định được.
Prosi prodajalko za nasvet.
Cậu ấy hỏi người bán hàng về lời khuyên.
Priporoča mu okus manga.
Cô ấy khuyên cậu ấy nên chọn hương vị xoài.
Poskusi in mu je všeč.
Cậu ấy thử nó và cậu ấy thích nó.
Kupi sladoled z okusom manga.
Cậu ấy mua kem hương vị xoài.
Je zadovoljen s svojo izbiro.
Cậu ấy hạnh phúc với sự lựa chọn của mình.
Gre domov in uživa v svojem sladoledu.
Cậu ấy về nhà và thưởng thức cây kem của mình.
To je lep dan.
Đó là một ngày đẹp.

Stavki ravni A1 za uporabo glagolov v sedanjem času
Câu cấp độ A1 để sử dụng động từ ở thì hiện tại
Jem jabolko.
Tôi ăn một quả táo.
Greš v šolo.
Bạn đi học.
Pije vodo.
Anh ấy uống nước.
Ona spi.
Cô ấy ngủ.
Igramo nogomet.
Chúng tôi chơi bóng đá.
Berete knjigo.
Các bạn đọc một quyển sách.
Plešejo.
Họ nhảy múa.
Gledam film.
Tôi xem một bộ phim.
Poješ pesem.
Bạn hát một bài hát.
On kuha hrano.
Anh ấy nấu đồ ăn.
Ona plava.
Cô ấy bơi lội.
Mi se smejimo.
Chúng tôi cười.
Vi tečete.
Các bạn chạy.
Oni študirajo.
Họ học.
Jaz rišem.
Tôi vẽ.
Ti govoriš.
Bạn nói chuyện.
On piše.
Anh ấy viết.
Ona posluša glasbo.
Cô ấy nghe nhạc.
Mi vozimo avto.
Chúng tôi lái xe.
Vi plešete.
Các bạn nhảy múa.

Pogovor: Pozdravite nekoga, ki ga poznate
Cuộc trò chuyện: Chào một người bạn biết
Živijo Peter, kako si?
Chào Peter, cậu khỏe không?
Dolgo te nisem videl.
Lâu rồi tôi không thấy cậu.
Imaš dober dan?
Cậu có một ngày tốt không?
Kako je bil tvoj vikend?
Cuối tuần của cậu thế nào?
Kaj si počel?
Cậu đã làm gì?
Je bilo lepo?
Có vui không?
Lepo te je videti.
Thật vui được nhìn thấy cậu.
Veselim se našega naslednjega srečanja.
Tôi rất mong chờ cuộc họp kế tiếp của chúng ta.
Se vidimo kasneje!
Hẹn gặp lại sau!

Sprejeti bolj zdrav življenjski slog
Chấp nhận lối sống lành mạnh hơn
Mehmet je vedno jedel pizzo in hitro hrano.
Mehmet lúc nào cũng ăn pizza và thức ăn nhanh.
Ampak zdaj želi jesti bolj zdravo.
Nhưng giờ anh ấy muốn ăn uống lành mạnh hơn.
Gre na trg in kupuje zelenjavo in sadje.
Anh ấy đi chợ và mua rau cải và trái cây.
Kuha doma in ne je več hitre hrane.
Anh ấy nấu ăn ở nhà và không còn ăn thức ăn nhanh nữa.
Mehmet začne tudi s športom.
Mehmet cũng bắt đầu tập thể dục.
Gre v fitnes.
Anh ấy đến phòng tập gym.
Vsak dan teče eno uro.
Anh ấy chạy bộ mỗi ngày một giờ.
Počuti se bolje in ima več energije.
Anh ấy cảm thấy tốt hơn và có nhiều năng lượng hơn.
Njegovi prijatelji opazijo spremembo.
Bạn bè của anh ấy nhận thấy sự thay đổi.
Rečejo: "Mehmet, dobro izgledaš!"
Họ nói: "Mehmet, bạn trông rất tốt!"
Mehmet je srečen s svojim novim življenjskim slogom.
Mehmet hạnh phúc với lối sống mới của mình.
Reče: "Počutim se bolj zdrav in močan."
Anh ấy nói: "Tôi cảm thấy khỏe mạnh hơn và mạnh mẽ hơn."
Mehmet je sprejel bolj zdrav način življenja in je srečen.
Mehmet đã áp dụng lối sống khỏe mạnh hơn và anh ấy rất hạnh phúc.

A2 stavki za uporabo osebnih zaimkov v različnih kontekstih
Các câu A2 mô tả việc sử dụng đại từ nhân xưng trong các ngữ cảnh khác nhau
Pogosto kuha testenine, ker ima rada Italijo.
Cô ấy thường nấu mì vì cô ấy yêu Ý.
Srečali smo ga v parku in preživeli čudovit čas.
Chúng tôi đã gặp anh ấy ở công viên và đã có một thời gian tuyệt vời.
Lahko nas obiščete, če želite.
Các bạn cứ thoải mái đến thăm chúng tôi.
Lahko ti pomagam najti knjigo?
Tôi có thể giúp bạn tìm cuốn sách không?
Gledajo film v kinu.
Họ đang xem phim tại rạp chiếu phim.
Všeč mu je njen klobuk, ker je pisan.
Anh ấy thích cái nón của cô ấy vì nó rực rỡ.
Sprehaja se s svojim psom.
Cô ấy đang dạo bộ cùng chó của mình.
Načrtovali smo potovanje v Grčijo.
Chúng tôi đã lên kế hoạch một chuyến du lịch đến Hy Lạp.
Mi lahko, prosim, podaš sol?
Bạn có thể đưa tôi cái muối được không?
On popravlja njen avto, ker ga ona ne zna.
Anh ấy đang sửa xe của cô ấy vì cô ấy không thể làm được.
Radi imajo svoje delo, ker je ustvarjalno.
Họ yêu công việc của mình vì nó sáng tạo.
Lahko vam prinesem kozarec vode?
Tôi có thể mang cho bạn một ly nước không?
Vsak dan ji podari vrtnico.
Anh ấy tặng cô ấy một bông hồng mỗi ngày.
Jutri pridejo k nam.
Họ sẽ đến nhà chúng ta ngày mai.
Lahko mu posreduješ sporočilo?
Bạn có thể chuyển tin nhắn đến anh ấy không?
Pripoveduje nam smešno zgodbo.
Cô ấy kể cho chúng tôi một câu chuyện hài hước.
Vedno ste dobrodošli.
Các bạn luôn được hoan nghênh.
Lahko ti dam knjigo?
Tôi có thể đưa sách cho bạn không?
Piše jim pismo.
Anh ấy viết thư cho họ.
Dala mi je darilo.
Cô ấy đã tặng tôi một món quà.

Pogovor: Razprava o vaši dnevni rutini in kaj počnete čez dan
Cuộc trò chuyện: Thảo luận về lịch trình hàng ngày của bạn và những gì bạn làm trong ngày
Vsako jutro se zbudim ob sedmih.
Mỗi sáng tôi thức dậy lúc bảy giờ.
Nato si umijem zobe in se stuširam.
Sau đó, tôi đánh răng và tắm.
Zajtrkujem in pijem kavo, da začnem dan.
Tôi ăn sáng và uống cà phê để bắt đầu một ngày mới.
Nato grem delat in delam do petih.
Sau đó, tôi đi làm và làm việc đến năm giờ.
Po delu grem v fitnes.
Sau khi làm việc, tôi đi tập gym.
Ponavadi skuham večerjo in potem gledam televizijo.
Tôi thường nấu bữa tối và sau đó xem ti vi.
Pred spanjem berem knjigo.
Trước khi đi ngủ, tôi đọc sách.
Ponavadi grem spat okoli desetih.
Tôi thường đi ngủ vào lúc mười giờ.
To je moja dnevna rutina.
Đó là thói quen hàng ngày của tôi.

Načrtovanje in izvedba projekta prenove doma
Lập kế hoạch và thực hiện một dự án cải tạo nhà
Moje ime je Sarah in živim v Seattlu.
Tên tôi là Sarah và tôi sống ở Seattle.
Moja strast je prenova starih hiš.
Đam mê của tôi là tu sửa những ngôi nhà cũ.
Pred kratkim sem kupila staro viktorijansko hišo.
Gần đây tôi đã mua một ngôi nhà kiểu Victorian cũ.
Bila je v slabem stanju, vendar sem videla potencial.
Nó đã ở trong tình trạng tồi tệ, nhưng tôi thấy nó có tiềm năng.
Začela sem načrtovati prenovo.
Tôi đã bắt đầu lập kế hoạch để tu sửa nó.
Najprej sem sestavila seznam potrebnih del.
Đầu tiên, tôi đã tạo ra một danh sách các công việc cần làm.
Nato sem začela iskati obrtnike.
Sau đó, tôi bắt đầu tìm kiếm thợ thủ công.
Ni bilo lahko najti pravih ljudi.
Việc tìm kiếm những người phù hợp không phải là dễ dàng.
Toda nisem obupala in končno sem našla odlično ekipo.
Nhưng tôi không từ bỏ và cuối cùng tôi đã tìm được một đội ngũ tuyệt vời.
Začeli smo obnavljati hišo.
Chúng tôi bắt đầu tu sửa ngôi nhà.
Bilo je veliko dela, vendar smo se spoprijeli z izzivom.
Đó là rất nhiều công việc, nhưng chúng tôi đã đối diện với thách thức.
Vsak dan sem videla izboljšave in to je bilo zelo izpolnjujoče.
Mỗi ngày tôi đều thấy sự cải thiện và điều đó rất thỏa mãn.
Na koncu je bila hiša dokončana in bila sem ponosna na to, kar smo dosegli.
Cuối cùng, ngôi nhà đã hoàn thành và tôi tự hào về những gì chúng tôi đã đạt được.
Stara viktorijanska hiša je bila zdaj čudovit dom.
Ngôi nhà Victorian cũ giờ đây đã trở thành một ngôi nhà đẹp tuyệt vời.
Bil je dolg in naporen proces, vendar se je izplačalo.
Đó là một quá trình dài và mệt mỏi, nhưng nó đáng giá.
Veselim se, da bom začela svoj naslednji projekt prenove.
Tôi mong chờ bắt đầu dự án tu sửa tiếp theo của mình.

Stavki B1, ki prikazujejo pravilno uporabo svojilnih zaimkov
Câu B1 chứng minh sử dụng đúng của đại từ sở hữu
Tvoja prijaznost je tisto, kar najbolj cenim pri tebi.
Sự tốt bụng của bạn là điều mà tôi đánh giá cao nhất ở bạn.
Njihova stara hiša ima poseben čar.
Ngôi nhà cũ của họ có một vẻ đẹp riêng biệt.
Njegov način pisanja je zelo edinstven.
Phong cách viết của anh ấy rất độc đáo.
Naša babica nam je zapustila to ogrlico.
Bà ngoại của chúng tôi để lại cho chúng tôi chiếc dây chuyền này.
Njegov navdušenje nad umetnostjo je nalezljivo.
Sự hứng thú của anh ấy đối với nghệ thuật thật sự làm người khác bị lây.
To je njen najljubši restavracija v mestu.
Đó là nhà hàng yêu thích của cô ấy trong thành phố.
Tvoja iskrenost je občudovanja vredna.
Sự thành thật của bạn thật đáng ngưỡng mộ.
Naša hiša ima čudovit pogled na morje.
Ngôi nhà của chúng tôi có tầm nhìn tuyệt đẹp ra biển.
Njena ustvarjalnost je resnično impresivna.
Sự sáng tạo của cô ấy thực sự ấn tượng.
Njen oče ima veliko knjižnico.
Cha của cô ấy có một thư viện lớn.
Moj prijatelj je izgubil svoje ključe.
Bạn của tôi đã mất chìa khóa của mình.
Njena učiteljica je zelo stroga.
Cô giáo của cô ấy rất nghiêm khắc.
Tvoj brat ima odličen smisel za humor.
Anh trai của bạn có khiếu hài hước tuyệt vời.
To je naš nov avto.
Đây là chiếc xe mới của chúng tôi.
Njene čevlje so zelo elegantne.
Giày của cô ấy rất thanh lịch.
Moj oče je sam zgradil to mizo.
Cha tôi tự mình đã xây cái bàn này.
Njena mačka je zelo luštna.
Con mèo của cô ấy rất dễ thương.
Tvoja mama odlično kuha.
Mẹ của bạn nấu ăn xuất sắc.
Njegovi bratje in sestre so zelo športni.
Anh chị em của anh ấy rất thể thao.
To je njen najljubši film.
Đó là bộ phim yêu thích của cô ấy.

Pogovor: Razprava o vaših najljubših filmih in televizijskih serijah, vključno z žanri in igralci
Cuộc trò chuyện: Thảo luận về các bộ phim và chương trình truyền hình yêu thích của bạn, bao gồm thể loại và diễn viên
Kakšno vrsto filmov in televizijskih serij najraje gledate?
Bạn thích xem loại phim và chương trình truyền hình nào nhất?
Zelo rad imam znanstvenofantastične in pustolovske filme.
Tôi rất thích các bộ phim khoa học viễn tưởng và phiêu lưu.
Imate najljubšega igralca ali igralko?
Bạn có diễn viên nam hay diễn viên nữ yêu thích nào không?
Ja, velik oboževalec sem Leonarda DiCapria.
Có, tôi là một fan lớn của Leonardo DiCaprio.
Katero televizijsko serijo najbolj priporočate?
Bạn khuyên người khác nên xem chương trình truyền hình nào nhất?
Priporočam ''Stranger Things'', serija je zelo napeta.
Tôi khuyên bạn nên xem 'Stranger Things', series này rất thú vị.
Kateri je vaš najljubši film vseh časov?
Bộ phim yêu thích của bạn mọi thời đại là gì?
Moj najljubši film je ''Kum''.
Bộ phim yêu thích của tôi là 'Bố Già'.
Rad imam tudi dokumentarne filme, še posebej tiste, ki obravnavajo naravo in okolje.
Tôi cũng thích các phim tài liệu, đặc biệt là những phim về thiên nhiên và môi trường.

Pionirsko delo za preboj v tehnologijah obnovljive energije
Công trình tiên phong cho sự bứt phá trong công nghệ năng lượng tái tạo
Sem Zainab, iznajdljiva znanstvenica iz Kuala Lumpurja, Malezija.
Tôi là Zainab, một nhà khoa học sáng tạo từ Kuala Lumpur, Malaysia.
Moja vizija je oskrbovati svet z trajnostno energijo z razvijanjem novih tehnologij.
Tầm nhìn của tôi là cung cấp năng lượng bền vững cho thế giới bằng cách phát triển công nghệ mới.
Nekega dne sem odkrila način, kako učinkoviteje in ceneje izdelati sončne celice.
Một ngày, tôi phát hiện ra cách làm tăng hiệu quả và giảm giá thành của tế bào năng lượng mặt trời.
To bi olajšalo dostop do čiste energije za veliko ljudi po svetu.
Điều này sẽ giúp nhiều người trên thế giới dễ dàng tiếp cận năng lượng sạch.
Delo je bilo vendarle izziv in zahtevalo je veliko let intenzivnega raziskovanja in razvoja.
Tuy nhiên, công việc này khá thách thức và đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ.
Po številnih poskusih in izboljšavah smo uspeli tehnologijo pripeljati do tržne zrelosti.
Sau biết bao thí nghiệm và cải tiến, chúng tôi đã đưa công nghệ này đến sẵn sàng cho thị trường.
Preboj je prišel, ko je velika energetska družba pokazala zanimanje za našo tehnologijo.
Bước đột phá đến khi một công ty năng lượng lớn quan tâm đến công nghệ của chúng tôi.
Investirali so v naše podjetje in nam pomagali povečati proizvodnjo.
Họ đã đầu tư vào công ty của chúng tôi và giúp chúng tôi tăng cường sản xuất.
Naši obnovljivi viri energije so bili uporabljeni po vsem svetu in prispevali k zmanjšanju emisij ogljika.
Nguồn năng lượng tái tạo của chúng tôi đã được sử dụng toàn cầu và đã góp phần giảm thiểu lượng khí thải carbon.
Danes sem ponosna, da sem prispevala k temu, da je svet boljše mesto.
Hôm nay, tôi tự hào vì đã góp phần làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
Toda potovanje se tu ne konča.
Nhưng chuyến đi không dừng lại ở đây.
Odločena sem nadaljevati z razvijanjem inovativnih tehnologij, ki bodo izboljšale naše življenje in zaščitile naš planet.
Tôi quyết tâm tiếp tục phát triển các công nghệ đổi mới, những công nghệ sẽ cải thiện cuộc sống của chúng ta và bảo vệ hành tinh của chúng ta.

B2 stavki o vlogi kazalnih zaimkov
Câu B2 về vai trò của đại từ chỉ định
Tista drevesa, ki jih vidiš v ozadju, so stara več stoletij.
Những cây mà bạn thấy phía sau đó đã sống nhiều thế kỷ.
To sliko, ki visi v kotu, izvira iz renesanse.
Bức tranh này, cái mà treo ở góc, đến từ thời Phục Hưng.
Te knjige tukaj so temelj mojega raziskovanja.
Những cuốn sách này là nền tảng cho nghiên cứu của tôi.
Tiste ptice tam v kletki so redke vrste.
Những con chim đó trong lồng là những loài hiếm.
Ti cvetovi, ki si jih posadil, so čudovito zacveteli.
Những bông hoa mà bạn đã trồng đã nở rất tốt.
Tiste skulpture tam so iz 18. stoletja.
Những bức tượng đó đến từ thế kỷ 18.
To mesto, v katerem živim, ima bogato zgodovino.
Thành phố mà tôi sống có một lịch sử giàu có.
Tisti moški tam je znan pisatelj.
Người đàn ông kia là một nhà văn nổi tiếng.
Ta gora, ki jo vidiš, je najvišja v regiji.
Ngọn núi mà bạn thấy đó là cao nhất trong khu vực.
Ta zgodba, ki jo pripoveduješ, je očarljiva.
Câu chuyện mà bạn kể thật là hấp dẫn.
Tisti oblaki tam napovedujejo nevihto.
Những đám mây kia đang báo hiệu một cơn bão sắp đến.
Ta most, ki ga prečkamo, je bil zgrajen v prejšnjem stoletju.
Cây cầu mà chúng ta đang qua được xây dựng trong thế kỷ trước.
To pesem, ki si jo recitiral/a, me je globoko ganila.
Bài thơ mà bạn đã đọc đã làm tôi cảm động sâu sắc.
Ta reka, ki smo jo videli včeraj, je zelo znana.
Con sông mà chúng ta đã thấy hôm qua rất nổi tiếng.
Te besede, ki si jih rekel/a, ostajajo z mano.
Những lời mà bạn đã nói sẽ ở lại với tôi.
Tista ladja tam zunaj je zelo stara.
Con tàu kia rất cũ.
To jablano tukaj je posadil moj dedek.
Cây táo này được ông tôi trồng.
Tista pesem, ki jo poje, je zelo lepa.
Bài hát mà cô ấy đang hát rất đẹp.
Ta izkušnja, ki si jo pridobil/a, je zelo dragocena.
Kinh nghiệm mà bạn đã có rất quý báu.
Tisti hrib, ki ga je videti v daljavi, je priljubljena pohodniška destinacija.
Ngọn núi mà chúng ta thấy từ xa đó là một điểm đến phổ biến cho những người yêu thích đi bộ đường dài.

Pogovor: Delite svoje potovalne dogodivščine in razpravljajte o kulturnih srečanjih
Cuộc trò chuyện: Chia sẻ những cuộc phiêu lưu du lịch của bạn và thảo luận về các cuộc gặp gỡ văn hóa
Med mojim potovanjem na Tajsko sem srečal fascinantno mešanico tradicije in modernosti.
Trong chuyến du lịch của tôi đến Thái Lan, tôi đã gặp một sự pha trộn hấp dẫn giữa truyền thống và hiện đại.
Ste kdaj obiskali fascinantne templje Angkorja v Kambodži?
Bạn đã bao giờ thăm những ngôi đền huyền bí của Angkor ở Campuchia chưa?
Gostoljubnost ljudi na Japonskem me je globoko navdušila.
Sự hiếu khách của người dân Nhật Bản đã ấn tượng sâu đậm trong tôi.
Kakšna izjemna kulturna doživetja ste imeli na svojih potovanjih?
Bạn đã trải qua những trải nghiệm văn hóa phi thường nào trong các chuyến du lịch của mình?
Osupljiva arhitektura v Dubaju je pravi užitek za oči.
Kiến trúc ngoạn mục ở Dubai thực sự là một món ngon cho đôi mắt.
Ste že doživeli edinstvene kulinarične tradicije v Indiji?
Bạn đã trải nghiệm những truyền thống ẩm thực độc đáo của Ấn Độ chưa?
Moj pohod skozi perujski deževni gozd je bila prava avantura.
Cuộc đi bộ đường dài qua rừng mưa Peru của tôi đã là một cuộc phiêu lưu thực sự.
Katere države ste obiskali, ki so na vas imele globok vpliv?
Bạn đã thăm những quốc gia nào mà chúng đã có ảnh hưởng sâu sắc đến bạn?
Srečanje z Maasaji v Keniji je bila življenjsko spreminjajoča izkušnja.
Cuộc gặp gỡ với người Maasai ở Kenya đã là một trải nghiệm thay đổi cuộc sống của tôi.
Potovanja nam ne odpirajo samo oči, ampak tudi srce za nove kulture.
Du lịch không chỉ mở rộng tầm nhìn của chúng ta mà còn mở rộng trái tim đối với những nền văn hóa mới.

Vodenje prelomnega raziskovalnega projekta v genetskem inženiringu
Đảm nhiệm việc lãnh đạo một dự án nghiên cứu tiên tiến trong lĩnh vực kỹ thuật gen
Marta, izjemna genetičarka v živahnem mestu San Francisco, se je soočala z izzivom.
Marta, một nhà di truyền học xuất sắc ở thành phố sôi động San Francisco, đứng trước một thách thức.
Vodila je ekipo znanstvenikov pri izvajanju visokotehnološkega raziskovalnega projekta za genetsko spreminjanje rastlin.
Cô lãnh đạo một đội ngũ các nhà khoa học trong việc thực hiện một dự án nghiên cứu cắt nhấp về sửa đổi gen của cây trồng.
Poskušali so spremeniti pšenico, da bi lahko rasla v ekstremnih klimatskih razmerah.
Họ cố gắng biến đổi lúa mì để nó có thể phát triển trong điều kiện khí hậu cực đoan.
Marta je preživela neskončne ure v laboratoriju, analizirala genetske sekvence in spreminjala gene.
Marta dành hàng giờ liền trong phòng thí nghiệm, phân tích trình tự gen và chỉnh sửa gen.
Kljub izzivom in negotovosti je vedno ohranila svoj optimizem in odločnost.
Mặc dù những khó khăn và sự bất định, cô luôn giữ vững niềm lạc quan và quyết tâm của mình.
Trdno je verjela, da je njeno delo imelo potencial spremeniti svet in se boriti proti lakoti in revščini.
Cô tin chắc rằng công việc của mình có khả năng thay đổi thế giới và chiến đấu chống lại nạn đói và nghèo đói.
Marta in njena ekipa sta neumorno delala, vedno v iskanju naslednjega preboja.
Marta và đội của mình đã làm việc không mệt mỏi, luôn tìm kiếm sự đột phá tiếp theo.
Premagali so ovire, praznovali male zmage in neprestano se učili.
Họ vượt qua những khó khăn, ăn mừng những chiến thắng nhỏ và luôn học hỏi.
Po letih raziskav in neštetih poskusih so končno dosegli pomemben preboj.
Sau nhiều năm nghiên cứu và hàng loạt thí nghiệm, họ cuối cùng đã đạt được một bước đột phá quan trọng.
Ustvarili so genetsko spremenjeno sorto pšenice, ki je lahko uspevala v ekstremnih pogojih.
Họ đã tạo ra một giống lúa mì biến đổi gen có thể phát triển mạnh mẽ trong điều kiện khắc nghiệt.
Marta je občutila val ponosa in izpolnitve, ko je videla uspeh svojega dela.
Marta cảm thấy một làn sóng tự hào và đầy lòng khi thấy thành quả của công việc của mình.
Njena raziskava je imela potencial, da pomaga milijonom ljudi in se bori proti svetovni lakoti.
Nghiên cứu của cô có tiềm năng giúp đỡ hàng triệu người và chiến đấu chống lại nạn đói trên thế giới.
Ponosna je bila, da je del takšnega prelomnega dela, ki je premaknilo meje mogočega.
Cô tự hào vì là một phần của một công việc tiên phong, đẩy lùi ranh giới của khả năng.
Z občutkom upanja in optimizma je Marta zrla v prihodnost, pripravljena na naslednje izzive, ki bi se ji lahko pojavili na poti.
Với một tình cảm hy vọng và lạc quan, Marta nhìn về tương lai, sẵn sàng cho những thách thức tiếp theo mà cô sẽ đối mặt trên con đường của mình.

Pogovor: Govoriti o vaših izkušnjah v vodilnih vlogah in upravljanju timov
Trò chuyện: Nói về những kinh nghiệm của bạn trong vai trò lãnh đạo và quản lý nhóm
V svoji vlogi vodje ekipe sem hitro ugotovil, da je učinkovita komunikacija ključna.
Trong vai trò là người lãnh đạo nhóm của tôi, tôi nhanh chóng nhận ra rằng giao tiếp hiệu quả là quan trọng.
Včasih je treba sprejeti težke odločitve, ki vplivajo na celotno ekipo.
Đôi khi, cần phải đưa ra những quyết định khó khăn ảnh hưởng đến toàn bộ nhóm.
Moja naloga je bila motivirati ekipo in hkrati zagotoviti, da se delo opravi učinkovito.
Nhiệm vụ của tôi là động viên nhóm và đồng thời đảm bảo công việc được thực hiện hiệu quả.
Naučil sem se, da je razumevanje individualnih moči in šibkosti vsakega člana ekipe zelo pomembno.
Tôi đã học rằng việc hiểu rõ sức mạnh và điểm yếu cá nhân của mỗi thành viên trong nhóm là rất quan trọng.
Včasih sem moral rešiti konflikte znotraj ekipe in najti pošten kompromis.
Đôi khi, tôi phải giải quyết xung đột trong nhóm và tìm ra một sự thỏa thuận công bằng.
Razvijanje odprte in podporne kulture je bil pomemben del moje filozofije vodenja.
Việc phát triển một văn hóa mở cửa và hỗ trợ là một phần quan trọng trong triết lý lãnh đạo của tôi.
Cenjenje prispevka vsakega posameznika in spodbujanje povezanosti sta bila ključ do našega uspeha.
Việc đánh giá cao đóng góp của mỗi cá nhân và khuyến khích sự đoàn kết đã là chìa khóa cho sự thành công của chúng tôi.
Prepoznal sem tudi potrebo po kontinuiranem dajanju in prejemanju povratnih informacij, da bi spodbudil rast in izboljšanje.
Tôi cũng đã nhận ra sự cần thiết của việc đưa ra và nhận phản hồi liên tục để thúc đẩy sự phát triển và cải thiện.
Moje izkušnje so mi pokazale, da vodenje pomeni navdihovanje drugih, da dajo najboljše, kar lahko.
Kinh nghiệm của tôi đã chỉ ra rằng lãnh đạo nghĩa là truyền cảm hứng cho người khác để họ đưa ra hết mình.

Koordinacija globalnega odziva na obsežen kibernetski napad na kritično infrastrukturo
Phối hợp một phản ứng toàn cầu đối với một cuộc tấn công mạng lớn vào cơ sở hạ tầng quan trọng
Bila je tiha in zvezdnata noč, ko so se na zaslonih varnostnih centrov po vsem svetu pojavila zlovešča opozorila.
Đó là một đêm yên tĩnh và đầy sao, khi mà những thông báo cảnh báo đầy tai hại bắt đầu xuất hiện trên màn hình của các trung tâm an ninh trên khắp thế giới.
Jaz sem Jin-ho, visoko uvrščeni analitik omrežne varnosti s sedežem v Seulu, in ravno sem odložil svojo skodelico kave, ko je na mojem monitorju prvič zasvetil alarm.
Tôi là Jin-ho, một phân tích viên an ninh mạng cấp cao đặt tại Seoul, và tôi vừa đặt cốc cà phê xuống khi tín hiệu cảnh báo đầu tiên bắt đầu nháy trên màn hình của tôi.
V nekaj sekundah mi je postalo jasno, da tukaj ne gre za običajni varnostni incident.
Trong vòng vài giây, tôi đã nhận ra rằng chúng ta không phải đối phó với một sự cố an ninh hàng ngày.
Neidentificiran akter je izvedel visoko koordiniran napad na kritično infrastrukturo po vsem svetu.
Một đối tác không xác định đã tiến hành một cuộc tấn công được phối hợp chặt chẽ vào cơ sở hạ tầng quan trọng trên toàn thế giới.
Ko je obseg napada postajal vse bolj jasen, sem poklical kolege v Tokiu, Washingtonu in Londonu, da bi koordiniral globalni načrt odziva.
Khi quy mô của cuộc tấn công trở nên rõ ràng hơn, tôi đã gọi cho các đồng nghiệp của mình tại Tokyo, Washington và London để phối hợp một kế hoạch phản ứng toàn cầu.
Izziv je bil brez primere, vendar smo se morali osredotočiti na prevzemanje vajeti v tej globalni krizi.
Thách thức là chưa từng có, nhưng chúng ta phải tập trung vào việc kiểm soát trong cuộc khủng hoảng toàn cầu này.
Sredi kaosa smo se povezali s strokovnjaki in vladami po vsem svetu, da bi razpravili o naslednjih korakih in koordinirali učinkovite protiukrepe.
Giữa lúc hỗn loạn, chúng tôi liên hệ với các chuyên gia và chính phủ trên khắp thế giới để thảo luận về các bước tiếp theo và phối hợp một biện pháp đối phó hiệu quả.
Ta masivni napad poudarja potrebo po sodelovanju držav, da bi kibernetski prostor naredili varnejši.
Cuộc tấn công quy mô lớn này nhấn mạnh sự cần thiết để các quốc gia phải hợp tác làm cho không gian mạng trở nên an toàn hơn.

Pogovor: Izmenjava strokovnih vpogledov o mednarodni diplomaciji in geopolitiki
Cuộc trò chuyện: Chia sẻ chuyên môn về ngoại giao quốc tế và địa chính trị
Geopolitika je kompleksna in dinamična disciplina, ki preučuje interakcijo moči, prostora in časa na globalni ravni.
Địa chính trị là một lĩnh vực phức tạp và động, nghiên cứu sự tương tác của quyền lực, không gian và thời gian ở cấp độ toàn cầu.
Kako bi ocenili trenutno geopolitično pokrajino?
Làm thế nào bạn đánh giá bức tranh địa chính trị hiện tại?
Glede na nedavne napetosti in geopolitične spremembe se zdi, da je svet nenehno podvržen spremembam.
Xét trong bối cảnh những căng thẳng và thay đổi địa chính trị gần đây, thế giới dường như đang phải đối mặt với sự thay đổi liên tục.
Kakšno vlogo igra diplomacija v tem stalno spreminjajočem se kontekstu?
Ngoại giao đóng vai trò gì trong ngữ cảnh này đang thay đổi liên tục?
Diplomacija deluje kot temeljno orodje za spodbujanje dialoga, reševanje konfliktov in vzdrževanje mednarodnih odnosov.
Ngoại giao hoạt động như một công cụ cơ bản để thúc đẩy đối thoại, giải quyết xung đột và duy trì quan hệ quốc tế.
Ali lahko analizirate trenutni geopolitični konflikt in podate svojo oceno?
Bạn có thể phân tích một xung đột địa chính trị hiện tại và đưa ra đánh giá của mình?
Nenehne napetosti med velesilami imajo potencial resno motiti geopolitično ravnovesje.
Những căng thẳng kéo dài giữa các cường quốc có khả năng làm phiền đến sự cân bằng địa chính trị một cách nghiêm trọng.
Kako bi diplomatski ukrepi lahko prispevali k zmanjšanju takšnih napetosti?
Các biện pháp ngoại giao có thể đóng góp như thế nào để giảm bớt những căng thẳng như vậy?
S konstruktivnimi pogajanji in voljo do sodelovanja lahko diplomati postavijo temelje za bolj miren prihodnost.
Thông qua các cuộc đàm phán xây dựng và ý chí hợp tác, các nhà ngoại giao có thể đặt nền tảng cho một tương lai hòa bình hơn.