
Kupovina sladoleda
Mua kem
Vruć je letnji dan.
Đó là một ngày hè nóng bức.
Dečak ide u prodavnicu sladoleda.
Một cậu bé đi đến cửa hàng kem.
Želi da kupi sladoled.
Cậu ấy muốn mua một cây kem.
Vidi mnogo različitih vrsta.
Cậu ấy thấy nhiều hương vị khác nhau.
Čokolada, vanila, jagoda i još.
Sô-cô-la, vani, dâu và nhiều hơn nữa.
Ne može da se odluči.
Cậu ấy không thể quyết định được.
Pita prodavačicu za savet.
Cậu ấy hỏi người bán hàng về lời khuyên.
Ona mu preporučuje sortu manga.
Cô ấy khuyên cậu ấy nên chọn hương vị xoài.
Probao je i svidelo mu se.
Cậu ấy thử nó và cậu ấy thích nó.
Kupuje sladoled od manga.
Cậu ấy mua kem hương vị xoài.
Srećan je sa svojim izborom.
Cậu ấy hạnh phúc với sự lựa chọn của mình.
Ide kući i uživa u svom sladoledu.
Cậu ấy về nhà và thưởng thức cây kem của mình.
To je lep dan.
Đó là một ngày đẹp.

Rečenice nivoa A1 koje pokazuju upotrebu glagola u sadašnjem vremenu
Câu cấp độ A1 để sử dụng động từ ở thì hiện tại
Ja jedem jabuku.
Tôi ăn một quả táo.
Ti ideš u školu.
Bạn đi học.
On pije vodu.
Anh ấy uống nước.
Ona spava.
Cô ấy ngủ.
Mi igramo fudbal.
Chúng tôi chơi bóng đá.
Vi čitate knjigu.
Các bạn đọc một quyển sách.
Oni plešu.
Họ nhảy múa.
Ja gledam film.
Tôi xem một bộ phim.
Ti pevaš pesmu.
Bạn hát một bài hát.
On kuva hranu.
Anh ấy nấu đồ ăn.
Ona pliva.
Cô ấy bơi lội.
Mi se smejemo.
Chúng tôi cười.
Vi trčite.
Các bạn chạy.
Oni studiraju.
Họ học.
Ja crtам.
Tôi vẽ.
Ti govoriš.
Bạn nói chuyện.
On piše.
Anh ấy viết.
Ona sluša muziku.
Cô ấy nghe nhạc.
Mi vozimo auto.
Chúng tôi lái xe.
Vi plešete.
Các bạn nhảy múa.

Razgovor: Pozdravite nekoga koga znate
Cuộc trò chuyện: Chào một người bạn biết
Zdravo Petre, kako si?
Chào Peter, cậu khỏe không?
Dugo te nisam video.
Lâu rồi tôi không thấy cậu.
Imaš li dobar dan?
Cậu có một ngày tốt không?
Kako ti je bio vikend?
Cuối tuần của cậu thế nào?
Šta si radio?
Cậu đã làm gì?
Da li je bilo lepo?
Có vui không?
Drago mi je videti te.
Thật vui được nhìn thấy cậu.
Radujem se našem sledećem susretu.
Tôi rất mong chờ cuộc họp kế tiếp của chúng ta.
Vidimo se kasnije!
Hẹn gặp lại sau!

Usvojiti zdraviji način života
Chấp nhận lối sống lành mạnh hơn
Mehmet je uvek jeo pizzu i brzu hranu.
Mehmet lúc nào cũng ăn pizza và thức ăn nhanh.
Ali sada želi da jede zdravije.
Nhưng giờ anh ấy muốn ăn uống lành mạnh hơn.
Odlazi na pijacu i kupuje povrće i voće.
Anh ấy đi chợ và mua rau cải và trái cây.
Kuva kod kuće i više ne jede brzu hranu.
Anh ấy nấu ăn ở nhà và không còn ăn thức ăn nhanh nữa.
Mehmet počinje i sa sportom.
Mehmet cũng bắt đầu tập thể dục.
Odlazi u teretanu.
Anh ấy đến phòng tập gym.
Trči svaki dan sat vremena.
Anh ấy chạy bộ mỗi ngày một giờ.
Oseća se bolje i ima više energije.
Anh ấy cảm thấy tốt hơn và có nhiều năng lượng hơn.
Njegovi prijatelji primećuju promenu.
Bạn bè của anh ấy nhận thấy sự thay đổi.
Kažu: "Mehmete, dobro izgledaš!"
Họ nói: "Mehmet, bạn trông rất tốt!"
Mehmet je srećan sa svojim novim načinom života.
Mehmet hạnh phúc với lối sống mới của mình.
Kaže: "Osećam se zdravije i jače."
Anh ấy nói: "Tôi cảm thấy khỏe mạnh hơn và mạnh mẽ hơn."
Mehmet je prihvatio zdraviji način života i srećan je.
Mehmet đã áp dụng lối sống khỏe mạnh hơn và anh ấy rất hạnh phúc.

A2 rečenice koje prikazuju upotrebu ličnih zamenica u različitim kontekstima
Các câu A2 mô tả việc sử dụng đại từ nhân xưng trong các ngữ cảnh khác nhau
Ona često kuva pastu jer voli Italiju.
Cô ấy thường nấu mì vì cô ấy yêu Ý.
Sreli smo ga u parku i proveli smo se sjajno.
Chúng tôi đã gặp anh ấy ở công viên và đã có một thời gian tuyệt vời.
Slobodno nas možete posetiti.
Các bạn cứ thoải mái đến thăm chúng tôi.
Mogu li ti pomoći da pronađeš knjigu?
Tôi có thể giúp bạn tìm cuốn sách không?
Gledaju film u bioskopu.
Họ đang xem phim tại rạp chiếu phim.
Sviđa mu se njen šešir jer je šaren.
Anh ấy thích cái nón của cô ấy vì nó rực rỡ.
Ona šeta sa svojim psom.
Cô ấy đang dạo bộ cùng chó của mình.
Planirali smo putovanje u Grčku.
Chúng tôi đã lên kế hoạch một chuyến du lịch đến Hy Lạp.
Možeš li mi molim te dati so?
Bạn có thể đưa tôi cái muối được không?
On popravlja njen auto jer ona to ne može.
Anh ấy đang sửa xe của cô ấy vì cô ấy không thể làm được.
Oni vole svoj posao jer je kreativan.
Họ yêu công việc của mình vì nó sáng tạo.
Mogu li vam doneti čašu vode?
Tôi có thể mang cho bạn một ly nước không?
On joj svaki dan daje ružu.
Anh ấy tặng cô ấy một bông hồng mỗi ngày.
Dolaze sutra kod nas.
Họ sẽ đến nhà chúng ta ngày mai.
Možeš li mu preneti poruku?
Bạn có thể chuyển tin nhắn đến anh ấy không?
Ona nam priča smešnu priču.
Cô ấy kể cho chúng tôi một câu chuyện hài hước.
Uvek ste dobrodošli.
Các bạn luôn được hoan nghênh.
Mogu li ti dati knjigu?
Tôi có thể đưa sách cho bạn không?
On im piše pismo.
Anh ấy viết thư cho họ.
Ona mi je dala poklon.
Cô ấy đã tặng tôi một món quà.

Razgovor: Diskusija o vašoj svakodnevnoj rutini i onome što radite tokom dana
Cuộc trò chuyện: Thảo luận về lịch trình hàng ngày của bạn và những gì bạn làm trong ngày
Svako jutro se budim u sedam sati.
Mỗi sáng tôi thức dậy lúc bảy giờ.
Nakon toga perem zube i tuširam se.
Sau đó, tôi đánh răng và tắm.
Doručkujem i pijem kafu da bih započeo dan.
Tôi ăn sáng và uống cà phê để bắt đầu một ngày mới.
Zatim idem na posao i radim do pet sati.
Sau đó, tôi đi làm và làm việc đến năm giờ.
Nakon posla idem u teretanu.
Sau khi làm việc, tôi đi tập gym.
Obično spremam večeru i onda gledam televiziju.
Tôi thường nấu bữa tối và sau đó xem ti vi.
Pre spavanja čitam knjigu.
Trước khi đi ngủ, tôi đọc sách.
Obično idem na spavanje oko deset sati.
Tôi thường đi ngủ vào lúc mười giờ.
To je moja dnevna rutina.
Đó là thói quen hàng ngày của tôi.

Planiranje i izvođenje projekta renoviranja doma
Lập kế hoạch và thực hiện một dự án cải tạo nhà
Moje ime je Sarah i živim u Sijetlu.
Tên tôi là Sarah và tôi sống ở Seattle.
Moja strast je renoviranje starih kuća.
Đam mê của tôi là tu sửa những ngôi nhà cũ.
Nedavno sam kupila staru viktorijansku kuću.
Gần đây tôi đã mua một ngôi nhà kiểu Victorian cũ.
Bila je u lošem stanju, ali sam videla potencijal.
Nó đã ở trong tình trạng tồi tệ, nhưng tôi thấy nó có tiềm năng.
Počela sam da planiram renoviranje.
Tôi đã bắt đầu lập kế hoạch để tu sửa nó.
Prvo sam napravila listu neophodnih radova.
Đầu tiên, tôi đã tạo ra một danh sách các công việc cần làm.
Zatim sam počela da tražim majstore.
Sau đó, tôi bắt đầu tìm kiếm thợ thủ công.
Nije bilo lako naći prave ljude.
Việc tìm kiếm những người phù hợp không phải là dễ dàng.
Ali nisam odustala i na kraju sam pronašla sjajan tim.
Nhưng tôi không từ bỏ và cuối cùng tôi đã tìm được một đội ngũ tuyệt vời.
Počeli smo da renoviramo kuću.
Chúng tôi bắt đầu tu sửa ngôi nhà.
Bio je to veliki posao, ali smo se suočili sa izazovom.
Đó là rất nhiều công việc, nhưng chúng tôi đã đối diện với thách thức.
Svaki dan sam videla poboljšanja i to je bilo veoma ispunjavajuće.
Mỗi ngày tôi đều thấy sự cải thiện và điều đó rất thỏa mãn.
Na kraju je kuća bila gotova i bila sam ponosna na ono što smo postigli.
Cuối cùng, ngôi nhà đã hoàn thành và tôi tự hào về những gì chúng tôi đã đạt được.
Stara viktorijanska kuća je sada bila prelep dom.
Ngôi nhà Victorian cũ giờ đây đã trở thành một ngôi nhà đẹp tuyệt vời.
Bio je to dug i naporan proces, ali se isplatio.
Đó là một quá trình dài và mệt mỏi, nhưng nó đáng giá.
Radujem se početku mog sledećeg projekta renoviranja.
Tôi mong chờ bắt đầu dự án tu sửa tiếp theo của mình.

B1 rečenice koje pokazuju ispravnu upotrebu posednih zamenica
Câu B1 chứng minh sử dụng đúng của đại từ sở hữu
Tvoja ljubaznost je ono što najviše cenim kod tebe.
Sự tốt bụng của bạn là điều mà tôi đánh giá cao nhất ở bạn.
Njihova stara kuća ima poseban šarm.
Ngôi nhà cũ của họ có một vẻ đẹp riêng biệt.
Njegov način pisanja je veoma jedinstven.
Phong cách viết của anh ấy rất độc đáo.
Naša baka nam je ostavila ovu ogrlicu.
Bà ngoại của chúng tôi để lại cho chúng tôi chiếc dây chuyền này.
Njegov entuzijazam za umetnost je zarazan.
Sự hứng thú của anh ấy đối với nghệ thuật thật sự làm người khác bị lây.
To je njen omiljeni restoran u gradu.
Đó là nhà hàng yêu thích của cô ấy trong thành phố.
Tvoja iskrenost je za divljenje.
Sự thành thật của bạn thật đáng ngưỡng mộ.
Naša kuća ima predivan pogled na more.
Ngôi nhà của chúng tôi có tầm nhìn tuyệt đẹp ra biển.
Njena kreativnost je zaista impresivna.
Sự sáng tạo của cô ấy thực sự ấn tượng.
Njen otac ima veliku biblioteku.
Cha của cô ấy có một thư viện lớn.
Moj prijatelj je izgubio svoje ključeve.
Bạn của tôi đã mất chìa khóa của mình.
Njena nastavnica je veoma stroga.
Cô giáo của cô ấy rất nghiêm khắc.
Tvoj brat ima odličan smisao za humor.
Anh trai của bạn có khiếu hài hước tuyệt vời.
To je naš novi auto.
Đây là chiếc xe mới của chúng tôi.
Njene cipele su vrlo stilizovane.
Giày của cô ấy rất thanh lịch.
Moj otac je sam napravio ovaj sto.
Cha tôi tự mình đã xây cái bàn này.
Njena mačka je vrlo slatka.
Con mèo của cô ấy rất dễ thương.
Tvoja majka odlično kuva.
Mẹ của bạn nấu ăn xuất sắc.
Njegova braća i sestre su vrlo sportski nastrojeni.
Anh chị em của anh ấy rất thể thao.
To je njen omiljeni film.
Đó là bộ phim yêu thích của cô ấy.

Razgovor: Diskusija o vašim omiljenim filmovima i televizijskim serijama, uključujući žanrove i glumce
Cuộc trò chuyện: Thảo luận về các bộ phim và chương trình truyền hình yêu thích của bạn, bao gồm thể loại và diễn viên
Koju vrstu filmova i televizijskih serija najviše volite da gledate?
Bạn thích xem loại phim và chương trình truyền hình nào nhất?
Veoma volim naučno-fantastične i avanturističke filmove.
Tôi rất thích các bộ phim khoa học viễn tưởng và phiêu lưu.
Da li imate omiljenog glumca ili glumicu?
Bạn có diễn viên nam hay diễn viên nữ yêu thích nào không?
Da, veliki sam fan Leonarda DiCaprija.
Có, tôi là một fan lớn của Leonardo DiCaprio.
Koju televizijsku seriju najviše preporučujete?
Bạn khuyên người khác nên xem chương trình truyền hình nào nhất?
Preporučujem "Stranger Things", serija je veoma uzbudljiva.
Tôi khuyên bạn nên xem 'Stranger Things', series này rất thú vị.
Koji vam je omiljeni film svih vremena?
Bộ phim yêu thích của bạn mọi thời đại là gì?
Moj omiljeni film je "Kum".
Bộ phim yêu thích của tôi là 'Bố Già'.
Takođe volim dokumentarne filmove, posebno one koji se bave prirodom i okruženjem.
Tôi cũng thích các phim tài liệu, đặc biệt là những phim về thiên nhiên và môi trường.

Pionirski rad na proboju u tehnologijama obnovljive energije
Công trình tiên phong cho sự bứt phá trong công nghệ năng lượng tái tạo
Ja sam Zainab, inovativna naučnica iz Kuala Lumpura, Malezija.
Tôi là Zainab, một nhà khoa học sáng tạo từ Kuala Lumpur, Malaysia.
Moja vizija je da svetu obezbedim održivu energiju razvijanjem novih tehnologija.
Tầm nhìn của tôi là cung cấp năng lượng bền vững cho thế giới bằng cách phát triển công nghệ mới.
Jednog dana otkrila sam način da proizvedem solarni panel efikasnije i jeftinije.
Một ngày, tôi phát hiện ra cách làm tăng hiệu quả và giảm giá thành của tế bào năng lượng mặt trời.
To bi olakšalo pristup čistoj energiji za mnoge ljude širom sveta.
Điều này sẽ giúp nhiều người trên thế giới dễ dàng tiếp cận năng lượng sạch.
Ali, rad je bio izazovan i zahtevao je mnogo godina intenzivnih istraživanja i razvoja.
Tuy nhiên, công việc này khá thách thức và đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ.
Nakon brojnih eksperimenata i poboljšanja, uspeli smo da dovedemo tehnologiju do tržišne zrelosti.
Sau biết bao thí nghiệm và cải tiến, chúng tôi đã đưa công nghệ này đến sẵn sàng cho thị trường.
Proboj je došao kada je velika energetska kompanija pokazala interesovanje za našu tehnologiju.
Bước đột phá đến khi một công ty năng lượng lớn quan tâm đến công nghệ của chúng tôi.
Investirali su u našu kompaniju i pomogli nam da povećamo proizvodnju.
Họ đã đầu tư vào công ty của chúng tôi và giúp chúng tôi tăng cường sản xuất.
Naši obnovljivi izvori energije korišćeni su širom sveta i doprineli su smanjenju emisije ugljenika.
Nguồn năng lượng tái tạo của chúng tôi đã được sử dụng toàn cầu và đã góp phần giảm thiểu lượng khí thải carbon.
Danas sam ponosna što sam doprinela tome da svet bude bolje mesto.
Hôm nay, tôi tự hào vì đã góp phần làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
Ali, putovanje ovde ne završava.
Nhưng chuyến đi không dừng lại ở đây.
Odlučna sam da nastavim da razvijam inovativne tehnologije koje će poboljšati naš život i zaštititi našu planetu.
Tôi quyết tâm tiếp tục phát triển các công nghệ đổi mới, những công nghệ sẽ cải thiện cuộc sống của chúng ta và bảo vệ hành tinh của chúng ta.

B2 rečenice koje ističu ulogu demonstrativnih zamjenica
Câu B2 về vai trò của đại từ chỉ định
Ta drveća koja vidiš u pozadini su stara nekoliko vekova.
Những cây mà bạn thấy phía sau đó đã sống nhiều thế kỷ.
Ova slika koja visi u uglu potiče iz renesanse.
Bức tranh này, cái mà treo ở góc, đến từ thời Phục Hưng.
Ove knjige ovde su temelj mog istraživanja.
Những cuốn sách này là nền tảng cho nghiên cứu của tôi.
Te ptice tamo u kavezu su retke vrste.
Những con chim đó trong lồng là những loài hiếm.
Ovo cveće koje si posadio predivno je procvetalo.
Những bông hoa mà bạn đã trồng đã nở rất tốt.
Te skulpture tamo su iz 18. veka.
Những bức tượng đó đến từ thế kỷ 18.
Ovaj grad u kojem živim ima bogatu istoriju.
Thành phố mà tôi sống có một lịch sử giàu có.
Taj čovek tamo je poznati pisac.
Người đàn ông kia là một nhà văn nổi tiếng.
Ova planina koju vidiš je najviša u regionu.
Ngọn núi mà bạn thấy đó là cao nhất trong khu vực.
Ova priča koju pričaš je fascinantna.
Câu chuyện mà bạn kể thật là hấp dẫn.
Ti oblaci tamo najavljuju oluju.
Những đám mây kia đang báo hiệu một cơn bão sắp đến.
Ovaj most koji prelazimo izgrađen je u prošlom veku.
Cây cầu mà chúng ta đang qua được xây dựng trong thế kỷ trước.
Ova pesma koju si recitovao/la duboko me je dirnula.
Bài thơ mà bạn đã đọc đã làm tôi cảm động sâu sắc.
Ta reka koju smo juče videli je vrlo poznata.
Con sông mà chúng ta đã thấy hôm qua rất nổi tiếng.
Ove reči koje si rekao/la ostaju sa mnom.
Những lời mà bạn đã nói sẽ ở lại với tôi.
Taj brod tamo je vrlo star.
Con tàu kia rất cũ.
Ova jabuka ovde je posađena od strane mog dede.
Cây táo này được ông tôi trồng.
Ta pesma koju ona peva je vrlo lepa.
Bài hát mà cô ấy đang hát rất đẹp.
Ovo iskustvo koje si stekao/la je vrlo vredno.
Kinh nghiệm mà bạn đã có rất quý báu.
Ta planina koja se vidi u daljini popularna je destinacija za planinarenje.
Ngọn núi mà chúng ta thấy từ xa đó là một điểm đến phổ biến cho những người yêu thích đi bộ đường dài.

Razgovor: Podelite svoje avanture sa putovanja i raspravite o kulturnim susretima
Cuộc trò chuyện: Chia sẻ những cuộc phiêu lưu du lịch của bạn và thảo luận về các cuộc gặp gỡ văn hóa
Tokom mog putovanja u Tajlandu, susreo sam fascinantnu mešavinu tradicije i modernosti.
Trong chuyến du lịch của tôi đến Thái Lan, tôi đã gặp một sự pha trộn hấp dẫn giữa truyền thống và hiện đại.
Da li ste ikada posetili fascinantne hramove Angkora u Kambodži?
Bạn đã bao giờ thăm những ngôi đền huyền bí của Angkor ở Campuchia chưa?
Gostoprimstvo ljudi u Japanu me duboko impresioniralo.
Sự hiếu khách của người dân Nhật Bản đã ấn tượng sâu đậm trong tôi.
Kakva su vam bila izuzetna kulturna iskustva na vašim putovanjima?
Bạn đã trải qua những trải nghiệm văn hóa phi thường nào trong các chuyến du lịch của mình?
Zapanjujuća arhitektura u Dubaiju je prava poslastica za oči.
Kiến trúc ngoạn mục ở Dubai thực sự là một món ngon cho đôi mắt.
Da li ste doživeli jedinstvene kulinarske tradicije Indije?
Bạn đã trải nghiệm những truyền thống ẩm thực độc đáo của Ấn Độ chưa?
Moja šetnja kroz peruansku prašumu bila je prava avantura.
Cuộc đi bộ đường dài qua rừng mưa Peru của tôi đã là một cuộc phiêu lưu thực sự.
Koje ste zemlje posetili koje su na vas ostavile duboki uticaj?
Bạn đã thăm những quốc gia nào mà chúng đã có ảnh hưởng sâu sắc đến bạn?
Susret sa Masaijima u Keniji bio je iskustvo koje menja život.
Cuộc gặp gỡ với người Maasai ở Kenya đã là một trải nghiệm thay đổi cuộc sống của tôi.
Putovanja nam ne otvaraju samo oči, već i srce za nove kulture.
Du lịch không chỉ mở rộng tầm nhìn của chúng ta mà còn mở rộng trái tim đối với những nền văn hóa mới.

Vođenje prekretničkog istraživačkog projekta u genetičkom inženjeringu
Đảm nhiệm việc lãnh đạo một dự án nghiên cứu tiên tiến trong lĩnh vực kỹ thuật gen
Marta, izvanredna genetičarka u pulsirajućem gradu San Francisku, suočila se sa izazovom.
Marta, một nhà di truyền học xuất sắc ở thành phố sôi động San Francisco, đứng trước một thách thức.
Vodila je tim naučnika u sprovođenju revolucionarnog istraživačkog projekta o genetskoj modifikaciji biljaka.
Cô lãnh đạo một đội ngũ các nhà khoa học trong việc thực hiện một dự án nghiên cứu cắt nhấp về sửa đổi gen của cây trồng.
Pokušavali su da modifikuju pšenicu tako da može da raste u ekstremnim klimatskim uslovima.
Họ cố gắng biến đổi lúa mì để nó có thể phát triển trong điều kiện khí hậu cực đoan.
Marta je provodila beskrajne sate u laboratoriji, analizirajući genetske sekvence i modifikujući gene.
Marta dành hàng giờ liền trong phòng thí nghiệm, phân tích trình tự gen và chỉnh sửa gen.
Uprkos izazovima i neizvesnosti, ona je uvek održavala svoj optimizam i odlučnost.
Mặc dù những khó khăn và sự bất định, cô luôn giữ vững niềm lạc quan và quyết tâm của mình.
Čvrsto je verovala da njen rad ima potencijal da promeni svet i da se bori protiv gladi i siromaštva.
Cô tin chắc rằng công việc của mình có khả năng thay đổi thế giới và chiến đấu chống lại nạn đói và nghèo đói.
Marta i njen tim su neumorno radili, uvek u potrazi za sledećim probojem.
Marta và đội của mình đã làm việc không mệt mỏi, luôn tìm kiếm sự đột phá tiếp theo.
Prevazilazili su prepreke, slavili male pobede i neprestano učili.
Họ vượt qua những khó khăn, ăn mừng những chiến thắng nhỏ và luôn học hỏi.
Nakon godina istraživanja i bezbrojnih eksperimenata, konačno su postigli značajan proboj.
Sau nhiều năm nghiên cứu và hàng loạt thí nghiệm, họ cuối cùng đã đạt được một bước đột phá quan trọng.
Stvorili su genetski modifikovanu sortu pšenice koja je mogla da uspeva u ekstremnim uslovima.
Họ đã tạo ra một giống lúa mì biến đổi gen có thể phát triển mạnh mẽ trong điều kiện khắc nghiệt.
Marta je osetila talas ponosa i ispunjenosti kada je videla uspeh svog rada.
Marta cảm thấy một làn sóng tự hào và đầy lòng khi thấy thành quả của công việc của mình.
Njena istraživanja imala su potencijal da pomognu milionima ljudi i da se bore protiv svetske gladi.
Nghiên cứu của cô có tiềm năng giúp đỡ hàng triệu người và chiến đấu chống lại nạn đói trên thế giới.
Bila je ponosna što je deo takvog revolucionarnog rada koji je pomerao granice mogućeg.
Cô tự hào vì là một phần của một công việc tiên phong, đẩy lùi ranh giới của khả năng.
Sa osećajem nade i optimizma, Marta je gledala u budućnost, spremna za sledeće izazove koji će joj se naći na putu.
Với một tình cảm hy vọng và lạc quan, Marta nhìn về tương lai, sẵn sàng cho những thách thức tiếp theo mà cô sẽ đối mặt trên con đường của mình.

Razgovor: Pričajte o vašim iskustvima u vođenju i upravljanju timovima
Trò chuyện: Nói về những kinh nghiệm của bạn trong vai trò lãnh đạo và quản lý nhóm
U svojoj ulozi vođe tima brzo sam shvatio da je efikasna komunikacija ključna.
Trong vai trò là người lãnh đạo nhóm của tôi, tôi nhanh chóng nhận ra rằng giao tiếp hiệu quả là quan trọng.
Ponekad je neophodno doneti teške odluke koje utiču na ceo tim.
Đôi khi, cần phải đưa ra những quyết định khó khăn ảnh hưởng đến toàn bộ nhóm.
Bila je moja dužnost da motivišem tim i istovremeno osiguram efikasno obavljanje posla.
Nhiệm vụ của tôi là động viên nhóm và đồng thời đảm bảo công việc được thực hiện hiệu quả.
Naučio sam da je razumijevanje individualnih snaga i slabosti svakog člana tima od velikog značaja.
Tôi đã học rằng việc hiểu rõ sức mạnh và điểm yếu cá nhân của mỗi thành viên trong nhóm là rất quan trọng.
Ponekad sam morao da rešim konflikte unutar tima i nađem pravičan kompromis.
Đôi khi, tôi phải giải quyết xung đột trong nhóm và tìm ra một sự thỏa thuận công bằng.
Razvoj otvorene i podržavajuće kulture bio je važan deo moje filozofije vođenja.
Việc phát triển một văn hóa mở cửa và hỗ trợ là một phần quan trọng trong triết lý lãnh đạo của tôi.
Cenjenje doprinosa svake osobe i promocija kohezije bili su ključ našeg uspeha.
Việc đánh giá cao đóng góp của mỗi cá nhân và khuyến khích sự đoàn kết đã là chìa khóa cho sự thành công của chúng tôi.
Takođe sam prepoznao potrebu za neprekidnim davanjem i primanjem povratnih informacija kako bih podstakao rast i unapređenje.
Tôi cũng đã nhận ra sự cần thiết của việc đưa ra và nhận phản hồi liên tục để thúc đẩy sự phát triển và cải thiện.
Moje iskustvo mi je pokazalo da vođenje znači inspirisati druge da daju najbolje od sebe.
Kinh nghiệm của tôi đã chỉ ra rằng lãnh đạo nghĩa là truyền cảm hứng cho người khác để họ đưa ra hết mình.

Koordinacija globalnog odgovora na masivan sajber napad na kritičnu infrastrukturu
Phối hợp một phản ứng toàn cầu đối với một cuộc tấn công mạng lớn vào cơ sở hạ tầng quan trọng
Bila je tiha i zvezdana noć kada su se na monitorima bezbednosnih centara širom sveta počele pojavljivati zlokobne poruke upozorenja.
Đó là một đêm yên tĩnh và đầy sao, khi mà những thông báo cảnh báo đầy tai hại bắt đầu xuất hiện trên màn hình của các trung tâm an ninh trên khắp thế giới.
Ja sam Jin-ho, visoko rangirani analitičar mrežne sigurnosti sa sedištem u Seulu, i upravo sam ostavio šolju kafe kada je prvi alarm počeo treptati na mom monitoru.
Tôi là Jin-ho, một phân tích viên an ninh mạng cấp cao đặt tại Seoul, và tôi vừa đặt cốc cà phê xuống khi tín hiệu cảnh báo đầu tiên bắt đầu nháy trên màn hình của tôi.
U roku od nekoliko sekundi postalo mi je jasno da ovde ne govorimo o uobičajenom sigurnosnom incidentu.
Trong vòng vài giây, tôi đã nhận ra rằng chúng ta không phải đối phó với một sự cố an ninh hàng ngày.
Neidentifikovani akter izvodio je visoko koordinirani napad na kritičnu infrastrukturu širom sveta.
Một đối tác không xác định đã tiến hành một cuộc tấn công được phối hợp chặt chẽ vào cơ sở hạ tầng quan trọng trên toàn thế giới.
Kako je obim napada postajao sve jasniji, pozvao sam svoje kolege u Tokiju, Vašingtonu i Londonu da bih koordinirao globalni plan reakcije.
Khi quy mô của cuộc tấn công trở nên rõ ràng hơn, tôi đã gọi cho các đồng nghiệp của mình tại Tokyo, Washington và London để phối hợp một kế hoạch phản ứng toàn cầu.
Izazov je bio bez presedana, ali smo morali da se fokusiramo na preuzimanje kontrole u ovoj globalnoj krizi.
Thách thức là chưa từng có, nhưng chúng ta phải tập trung vào việc kiểm soát trong cuộc khủng hoảng toàn cầu này.
U sred haosa, povezali smo se sa ekspertima i vladama širom sveta kako bismo raspravljali o sledećim koracima i koordinirali efikasne kontramere.
Giữa lúc hỗn loạn, chúng tôi liên hệ với các chuyên gia và chính phủ trên khắp thế giới để thảo luận về các bước tiếp theo và phối hợp một biện pháp đối phó hiệu quả.
Ovaj masovni napad naglašava potrebu da zemlje moraju sarađivati kako bi učinile sajber prostor sigurnijim.
Cuộc tấn công quy mô lớn này nhấn mạnh sự cần thiết để các quốc gia phải hợp tác làm cho không gian mạng trở nên an toàn hơn.

Razgovor: Razmena stručnih uvida o međunarodnoj diplomatiji i geopolitici
Cuộc trò chuyện: Chia sẻ chuyên môn về ngoại giao quốc tế và địa chính trị
Geopolitika je kompleksna i dinamička disciplina koja istražuje interakciju moći, prostora i vremena na globalnom nivou.
Địa chính trị là một lĩnh vực phức tạp và động, nghiên cứu sự tương tác của quyền lực, không gian và thời gian ở cấp độ toàn cầu.
Kako biste ocenili trenutnu geopolitičku situaciju?
Làm thế nào bạn đánh giá bức tranh địa chính trị hiện tại?
Imajući u vidu recentne tenzije i geopolitičke promene, svet izgleda da je podložan stalnim promenama.
Xét trong bối cảnh những căng thẳng và thay đổi địa chính trị gần đây, thế giới dường như đang phải đối mặt với sự thay đổi liên tục.
Koju ulogu igra diplomatija u ovom kontekstu koji se stalno menja?
Ngoại giao đóng vai trò gì trong ngữ cảnh này đang thay đổi liên tục?
Diplomatija služi kao osnovni alat za promovisanje dijaloga, rešavanje konflikata i održavanje međunarodnih odnosa.
Ngoại giao hoạt động như một công cụ cơ bản để thúc đẩy đối thoại, giải quyết xung đột và duy trì quan hệ quốc tế.
Možete li analizirati trenutni geopolitički konflikt i izneti svoje procene?
Bạn có thể phân tích một xung đột địa chính trị hiện tại và đưa ra đánh giá của mình?
Stalne tenzije između velikih sila imaju potencijal da ozbiljno poremete geopolitičku ravnotežu.
Những căng thẳng kéo dài giữa các cường quốc có khả năng làm phiền đến sự cân bằng địa chính trị một cách nghiêm trọng.
Kako bi diplomatske mere mogle doprineti smanjenju takvih tenzija?
Các biện pháp ngoại giao có thể đóng góp như thế nào để giảm bớt những căng thẳng như vậy?
Kroz konstruktivne pregovore i volju za saradnjom, diplomate mogu postaviti osnove za mirniju budućnost.
Thông qua các cuộc đàm phán xây dựng và ý chí hợp tác, các nhà ngoại giao có thể đặt nền tảng cho một tương lai hòa bình hơn.