
Membeli aiskrim
Mua kem
Ia adalah hari musim panas yang panas.
Đó là một ngày hè nóng bức.
Seorang budak pergi ke kedai aiskrim.
Một cậu bé đi đến cửa hàng kem.
Dia mahu membeli aiskrim.
Cậu ấy muốn mua một cây kem.
Dia melihat banyak jenis yang berbeza.
Cậu ấy thấy nhiều hương vị khác nhau.
Coklat, vanila, strawberi dan lain-lain.
Sô-cô-la, vani, dâu và nhiều hơn nữa.
Dia tidak dapat membuat keputusan.
Cậu ấy không thể quyết định được.
Dia bertanya pendapat kepada penjual.
Cậu ấy hỏi người bán hàng về lời khuyên.
Dia mencadangkan jenis mangga.
Cô ấy khuyên cậu ấy nên chọn hương vị xoài.
Dia mencubanya dan dia suka.
Cậu ấy thử nó và cậu ấy thích nó.
Dia membeli aiskrim mangga.
Cậu ấy mua kem hương vị xoài.
Dia gembira dengan pilihannya.
Cậu ấy hạnh phúc với sự lựa chọn của mình.
Dia pulang ke rumah dan menikmati aiskrimnya.
Cậu ấy về nhà và thưởng thức cây kem của mình.
Ia adalah hari yang indah.
Đó là một ngày đẹp.

Ayat-ayat tahap A1 untuk penggunaan kata kerja dalam masa sekarang
Câu cấp độ A1 để sử dụng động từ ở thì hiện tại
Saya makan sebuah epal.
Tôi ăn một quả táo.
Kamu pergi ke sekolah.
Bạn đi học.
Dia minum air.
Anh ấy uống nước.
Dia tidur.
Cô ấy ngủ.
Kami bermain bola sepak.
Chúng tôi chơi bóng đá.
Kamu baca sebuah buku.
Các bạn đọc một quyển sách.
Mereka menari.
Họ nhảy múa.
Saya menonton sebuah filem.
Tôi xem một bộ phim.
Kamu menyanyi sebuah lagu.
Bạn hát một bài hát.
Dia memasak makanan.
Anh ấy nấu đồ ăn.
Dia berenang.
Cô ấy bơi lội.
Kami ketawa.
Chúng tôi cười.
Kamu berlari.
Các bạn chạy.
Mereka belajar.
Họ học.
Saya melukis.
Tôi vẽ.
Kamu bercakap.
Bạn nói chuyện.
Dia menulis.
Anh ấy viết.
Dia mendengar muzik.
Cô ấy nghe nhạc.
Kami memandu kereta.
Chúng tôi lái xe.
Kamu menari.
Các bạn nhảy múa.

Perbualan: Sapa seseorang yang anda kenali
Cuộc trò chuyện: Chào một người bạn biết
Halo Peter, bagaimana kabarmu?
Chào Peter, cậu khỏe không?
Saya tidak melihatmu sudah lama.
Lâu rồi tôi không thấy cậu.
Adakah hari ini baik untukmu?
Cậu có một ngày tốt không?
Bagaimana hujung minggu anda?
Cuối tuần của cậu thế nào?
Apa yang kamu lakukan?
Cậu đã làm gì?
Adakah ia indah?
Có vui không?
Sangat gembira melihatmu.
Thật vui được nhìn thấy cậu.
Saya tidak sabar untuk pertemuan kita yang seterusnya.
Tôi rất mong chờ cuộc họp kế tiếp của chúng ta.
Jumpa lagi nanti!
Hẹn gặp lại sau!

Mengamalkan gaya hidup yang lebih sihat
Chấp nhận lối sống lành mạnh hơn
Mehmet selalu makan pizza dan makanan cepat saji.
Mehmet lúc nào cũng ăn pizza và thức ăn nhanh.
Tetapi sekarang dia mahu makan dengan lebih sihat.
Nhưng giờ anh ấy muốn ăn uống lành mạnh hơn.
Dia pergi ke pasar dan membeli sayur-sayuran dan buah-buahan.
Anh ấy đi chợ và mua rau cải và trái cây.
Dia memasak di rumah dan tidak lagi makan makanan cepat saji.
Anh ấy nấu ăn ở nhà và không còn ăn thức ăn nhanh nữa.
Mehmet juga mula bersukan.
Mehmet cũng bắt đầu tập thể dục.
Dia pergi ke gim.
Anh ấy đến phòng tập gym.
Dia berlari satu jam setiap hari.
Anh ấy chạy bộ mỗi ngày một giờ.
Dia merasa lebih baik dan mempunyai lebih banyak tenaga.
Anh ấy cảm thấy tốt hơn và có nhiều năng lượng hơn.
Kawan-kawannya perasan perubahan itu.
Bạn bè của anh ấy nhận thấy sự thay đổi.
Mereka berkata: "Mehmet, kamu kelihatan bagus!"
Họ nói: "Mehmet, bạn trông rất tốt!"
Mehmet gembira dengan gaya hidup barunya.
Mehmet hạnh phúc với lối sống mới của mình.
Dia berkata: "Saya rasa lebih sihat dan lebih kuat."
Anh ấy nói: "Tôi cảm thấy khỏe mạnh hơn và mạnh mẽ hơn."
Mehmet mengamalkan gaya hidup yang lebih sihat dan dia gembira.
Mehmet đã áp dụng lối sống khỏe mạnh hơn và anh ấy rất hạnh phúc.

Ayat A2 yang menunjukkan penggunaan kata ganti diri dalam pelbagai konteks
Các câu A2 mô tả việc sử dụng đại từ nhân xưng trong các ngữ cảnh khác nhau
Dia sering memasak pasta kerana dia suka Itali.
Cô ấy thường nấu mì vì cô ấy yêu Ý.
Kami bertemu dengannya di taman dan menghabiskan masa yang hebat.
Chúng tôi đã gặp anh ấy ở công viên và đã có một thời gian tuyệt vời.
Anda boleh datang melawat kami bila-bila masa.
Các bạn cứ thoải mái đến thăm chúng tôi.
Bolehkah saya membantu anda mencari buku itu?
Tôi có thể giúp bạn tìm cuốn sách không?
Mereka menonton filem di panggung.
Họ đang xem phim tại rạp chiếu phim.
Dia suka topi dia kerana ia berwarna-warni.
Anh ấy thích cái nón của cô ấy vì nó rực rỡ.
Dia berjalan-jalan dengan anjingnya.
Cô ấy đang dạo bộ cùng chó của mình.
Kami telah merancang perjalanan ke Yunani.
Chúng tôi đã lên kế hoạch một chuyến du lịch đến Hy Lạp.
Bolehkah anda berikan saya garam?
Bạn có thể đưa tôi cái muối được không?
Dia membaiki kereta wanita itu kerana dia tidak boleh melakukannya.
Anh ấy đang sửa xe của cô ấy vì cô ấy không thể làm được.
Mereka suka pekerjaan mereka kerana ia kreatif.
Họ yêu công việc của mình vì nó sáng tạo.
Bolehkah saya bawakan anda (formal) segelas air?
Tôi có thể mang cho bạn một ly nước không?
Dia memberinya bunga ros setiap hari.
Anh ấy tặng cô ấy một bông hồng mỗi ngày.
Mereka akan datang kepada kami esok.
Họ sẽ đến nhà chúng ta ngày mai.
Bolehkah anda sampaikan mesej kepada dia?
Bạn có thể chuyển tin nhắn đến anh ấy không?
Dia menceritakan kepada kami sebuah kisah yang lucu.
Cô ấy kể cho chúng tôi một câu chuyện hài hước.
Anda sentiasa dialu-alukan.
Các bạn luôn được hoan nghênh.
Bolehkah saya memberikan anda buku itu?
Tôi có thể đưa sách cho bạn không?
Dia menulis surat kepada mereka.
Anh ấy viết thư cho họ.
Dia memberikan saya hadiah.
Cô ấy đã tặng tôi một món quà.

Perbincangan: Perbualan mengenai rutin harian anda dan apa yang anda lakukan sepanjang hari
Cuộc trò chuyện: Thảo luận về lịch trình hàng ngày của bạn và những gì bạn làm trong ngày
Saya bangun setiap pagi pada pukul tujuh.
Mỗi sáng tôi thức dậy lúc bảy giờ.
Selepas itu, saya berus gigi dan mandi.
Sau đó, tôi đánh răng và tắm.
Saya sarapan dan minum kopi untuk memulakan hari.
Tôi ăn sáng và uống cà phê để bắt đầu một ngày mới.
Kemudian saya pergi kerja dan bekerja sehingga pukul lima.
Sau đó, tôi đi làm và làm việc đến năm giờ.
Selepas kerja, saya pergi ke gim.
Sau khi làm việc, tôi đi tập gym.
Saya biasanya memasak makan malam dan kemudian menonton televisyen.
Tôi thường nấu bữa tối và sau đó xem ti vi.
Sebelum tidur, saya membaca buku.
Trước khi đi ngủ, tôi đọc sách.
Saya biasanya tidur pada pukul sepuluh.
Tôi thường đi ngủ vào lúc mười giờ.
Itu adalah rutin harian saya.
Đó là thói quen hàng ngày của tôi.

Perancangan dan pelaksanaan projek pembaikan rumah
Lập kế hoạch và thực hiện một dự án cải tạo nhà
Nama saya adalah Sarah dan saya tinggal di Seattle.
Tên tôi là Sarah và tôi sống ở Seattle.
Kegemaran saya adalah membaik pulih rumah lama.
Đam mê của tôi là tu sửa những ngôi nhà cũ.
Baru-baru ini saya membeli sebuah rumah Victoria yang lama.
Gần đây tôi đã mua một ngôi nhà kiểu Victorian cũ.
Ia berada dalam keadaan yang tidak baik, tetapi saya melihat potensinya.
Nó đã ở trong tình trạng tồi tệ, nhưng tôi thấy nó có tiềm năng.
Saya mula merancang pengubahsuaian.
Tôi đã bắt đầu lập kế hoạch để tu sửa nó.
Pertama, saya menyenaraikan kerja-kerja yang perlu dilakukan.
Đầu tiên, tôi đã tạo ra một danh sách các công việc cần làm.
Kemudian saya mula mencari tukang-tukang.
Sau đó, tôi bắt đầu tìm kiếm thợ thủ công.
Ia tidak mudah untuk mencari orang yang tepat.
Việc tìm kiếm những người phù hợp không phải là dễ dàng.
Namun saya tidak berputus asa dan akhirnya saya mendapati satu pasukan yang hebat.
Nhưng tôi không từ bỏ và cuối cùng tôi đã tìm được một đội ngũ tuyệt vời.
Kami mula membaik pulih rumah itu.
Chúng tôi bắt đầu tu sửa ngôi nhà.
Ia memerlukan banyak kerja, tetapi kami menghadapinya.
Đó là rất nhiều công việc, nhưng chúng tôi đã đối diện với thách thức.
Setiap hari saya melihat peningkatan dan itu sangat memuaskan.
Mỗi ngày tôi đều thấy sự cải thiện và điều đó rất thỏa mãn.
Akhirnya rumah itu siap dan saya bangga dengan apa yang telah kami capai.
Cuối cùng, ngôi nhà đã hoàn thành và tôi tự hào về những gì chúng tôi đã đạt được.
Rumah Victoria lama kini menjadi rumah yang indah.
Ngôi nhà Victorian cũ giờ đây đã trở thành một ngôi nhà đẹp tuyệt vời.
Ia adalah proses yang panjang dan memenatkan, tetapi ia berbaloi.
Đó là một quá trình dài và mệt mỏi, nhưng nó đáng giá.
Saya tidak sabar untuk memulakan projek pengubahsuaian seterusnya.
Tôi mong chờ bắt đầu dự án tu sửa tiếp theo của mình.

Ayat B1 menunjukkan penggunaan yang betul untuk kata ganti milik
Câu B1 chứng minh sử dụng đúng của đại từ sở hữu
Kelembutanmu adalah apa yang saya hargai paling tinggi daripada anda.
Sự tốt bụng của bạn là điều mà tôi đánh giá cao nhất ở bạn.
Rumah lama mereka mempunyai daya tarikan khas.
Ngôi nhà cũ của họ có một vẻ đẹp riêng biệt.
Cara dia menulis sangat unik.
Phong cách viết của anh ấy rất độc đáo.
Nenek kami meninggalkan kami kalung ini.
Bà ngoại của chúng tôi để lại cho chúng tôi chiếc dây chuyền này.
Keceriaannya terhadap seni sangat menular.
Sự hứng thú của anh ấy đối với nghệ thuật thật sự làm người khác bị lây.
Itu adalah restoran kegemaran dia di bandar.
Đó là nhà hàng yêu thích của cô ấy trong thành phố.
Kejujuranmu adalah menakjubkan.
Sự thành thật của bạn thật đáng ngưỡng mộ.
Rumah kami mempunyai pemandangan yang cantik ke laut.
Ngôi nhà của chúng tôi có tầm nhìn tuyệt đẹp ra biển.
Kreativitinya sungguh mengagumkan.
Sự sáng tạo của cô ấy thực sự ấn tượng.
Ayahnya mempunyai perpustakaan yang besar.
Cha của cô ấy có một thư viện lớn.
Kawan saya telah kehilangan kuncinya.
Bạn của tôi đã mất chìa khóa của mình.
Gurunya sangat ketat.
Cô giáo của cô ấy rất nghiêm khắc.
Abangmu mempunyai rasa humor yang hebat.
Anh trai của bạn có khiếu hài hước tuyệt vời.
Itu adalah kereta baru kami.
Đây là chiếc xe mới của chúng tôi.
Kasutnya sangat bergaya.
Giày của cô ấy rất thanh lịch.
Ayah saya membina meja ini sendiri.
Cha tôi tự mình đã xây cái bàn này.
Kucingnya sangat comel.
Con mèo của cô ấy rất dễ thương.
Ibumu memasak dengan hebat.
Mẹ của bạn nấu ăn xuất sắc.
Saudara-mara lelakinya adalah sangat suka bersukan.
Anh chị em của anh ấy rất thể thao.
Itu adalah filem kegemarannya.
Đó là bộ phim yêu thích của cô ấy.

Perbualan: Perbincangan mengenai filem dan rancangan TV kegemaran anda, termasuk genre dan pelakon
Cuộc trò chuyện: Thảo luận về các bộ phim và chương trình truyền hình yêu thích của bạn, bao gồm thể loại và diễn viên
Jenis filem dan siri TV apakah yang anda paling suka tonton?
Bạn thích xem loại phim và chương trình truyền hình nào nhất?
Saya sangat suka filem fiksyen sains dan petualangan.
Tôi rất thích các bộ phim khoa học viễn tưởng và phiêu lưu.
Adakah anda mempunyai pelakon lelaki atau pelakon wanita kegemaran?
Bạn có diễn viên nam hay diễn viên nữ yêu thích nào không?
Ya, saya peminat besar Leonardo DiCaprio.
Có, tôi là một fan lớn của Leonardo DiCaprio.
Siri TV apakah yang paling anda syorkan?
Bạn khuyên người khác nên xem chương trình truyền hình nào nhất?
Saya mengesyorkan 'Stranger Things', siri ini sangat menarik.
Tôi khuyên bạn nên xem 'Stranger Things', series này rất thú vị.
Apakah filem kegemaran anda sepanjang masa?
Bộ phim yêu thích của bạn mọi thời đại là gì?
Filem kegemaran saya ialah 'The Godfather' (Dalam Bahasa Melayu, ini dikenali sebagai 'Godfather' atau secara harfiah 'Bapa Angkat').
Bộ phim yêu thích của tôi là 'Bố Già'.
Saya juga suka filem dokumentari, terutamanya yang berkaitan dengan alam sekitar dan persekitaran.
Tôi cũng thích các phim tài liệu, đặc biệt là những phim về thiên nhiên và môi trường.

Pekerjaan perintis untuk terobosan dalam teknologi tenaga boleh diperbaharui
Công trình tiên phong cho sự bứt phá trong công nghệ năng lượng tái tạo
Saya adalah Zainab, seorang saintis yang cekap dari Kuala Lumpur, Malaysia.
Tôi là Zainab, một nhà khoa học sáng tạo từ Kuala Lumpur, Malaysia.
Visi saya adalah untuk menyediakan dunia dengan tenaga lestari dengan mengembangkan teknologi baru.
Tầm nhìn của tôi là cung cấp năng lượng bền vững cho thế giới bằng cách phát triển công nghệ mới.
Satu hari, saya menemui cara untuk menghasilkan sel solar dengan lebih cekap dan berkos rendah.
Một ngày, tôi phát hiện ra cách làm tăng hiệu quả và giảm giá thành của tế bào năng lượng mặt trời.
Ini akan memudahkan akses kepada tenaga bersih bagi ramai orang di seluruh dunia.
Điều này sẽ giúp nhiều người trên thế giới dễ dàng tiếp cận năng lượng sạch.
Namun, pekerjaan itu adalah mencabar dan memerlukan banyak tahun penyelidikan dan pembangunan yang intensif.
Tuy nhiên, công việc này khá thách thức và đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ.
Setelah percubaan dan penambahbaikan yang tak terbilang banyaknya, kami berjaya membawa teknologi ke kematangan pasaran.
Sau biết bao thí nghiệm và cải tiến, chúng tôi đã đưa công nghệ này đến sẵn sàng cho thị trường.
Terobosan datang apabila sebuah syarikat tenaga besar menunjukkan minat pada teknologi kami.
Bước đột phá đến khi một công ty năng lượng lớn quan tâm đến công nghệ của chúng tôi.
Mereka melabur dalam syarikat kami dan membantu kami meningkatkan pengeluaran.
Họ đã đầu tư vào công ty của chúng tôi và giúp chúng tôi tăng cường sản xuất.
Sumber tenaga boleh diperbaharui kami digunakan di seluruh dunia dan membantu mengurangkan pelepasan karbon.
Nguồn năng lượng tái tạo của chúng tôi đã được sử dụng toàn cầu và đã góp phần giảm thiểu lượng khí thải carbon.
Hari ini, saya bangga kerana telah membantu menjadikan dunia tempat yang lebih baik.
Hôm nay, tôi tự hào vì đã góp phần làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
Tetapi perjalanan tidak berhenti di sini.
Nhưng chuyến đi không dừng lại ở đây.
Saya bertekad untuk terus membangunkan teknologi inovatif yang akan memperbaiki kehidupan kita dan melindungi planet kita.
Tôi quyết tâm tiếp tục phát triển các công nghệ đổi mới, những công nghệ sẽ cải thiện cuộc sống của chúng ta và bảo vệ hành tinh của chúng ta.

Ayat B2 mengenai peranan kata ganti penunjuk
Câu B2 về vai trò của đại từ chỉ định
Pokok-pokok yang kamu lihat di latar belakang itu berusia berabad-abad.
Những cây mà bạn thấy phía sau đó đã sống nhiều thế kỷ.
Lukisan ini yang tergantung di sudut berasal dari zaman Renaissance.
Bức tranh này, cái mà treo ở góc, đến từ thời Phục Hưng.
Buku-buku ini adalah asas kepada kajian saya.
Những cuốn sách này là nền tảng cho nghiên cứu của tôi.
Burung-burung di dalam sangkar itu adalah spesies yang jarang.
Những con chim đó trong lồng là những loài hiếm.
Bunga-bunga yang kamu tanam telah mekar dengan indah.
Những bông hoa mà bạn đã trồng đã nở rất tốt.
Patung-patung di situ berasal dari abad ke-18.
Những bức tượng đó đến từ thế kỷ 18.
Bandar ini, tempat saya tinggal, mempunyai sejarah yang kaya.
Thành phố mà tôi sống có một lịch sử giàu có.
Lelaki di sana itu adalah seorang penulis terkenal.
Người đàn ông kia là một nhà văn nổi tiếng.
Gunung yang kamu lihat adalah yang tertinggi di kawasan ini.
Ngọn núi mà bạn thấy đó là cao nhất trong khu vực.
Kisah yang kamu ceritakan itu memukau.
Câu chuyện mà bạn kể thật là hấp dẫn.
Awan di sana menandakan akan datangnya ribut.
Những đám mây kia đang báo hiệu một cơn bão sắp đến.
Jambatan yang kita lintasi ini dibina pada abad yang lalu.
Cây cầu mà chúng ta đang qua được xây dựng trong thế kỷ trước.
Puisi yang kamu bacakan telah menyentuh hati saya dengan mendalam.
Bài thơ mà bạn đã đọc đã làm tôi cảm động sâu sắc.
Sungai yang kita lihat semalam adalah sangat terkenal.
Con sông mà chúng ta đã thấy hôm qua rất nổi tiếng.
Kata-kata yang kamu katakan tetap di hati saya.
Những lời mà bạn đã nói sẽ ở lại với tôi.
Kapal di sana itu sangat tua.
Con tàu kia rất cũ.
Pokok epal ini ditanam oleh datuk saya.
Cây táo này được ông tôi trồng.
Lagu yang dia nyanyikan sangat indah.
Bài hát mà cô ấy đang hát rất đẹp.
Pengalaman yang kamu miliki sangat berharga.
Kinh nghiệm mà bạn đã có rất quý báu.
Gunung yang dapat dilihat dari jauh adalah destinasi mendaki yang popular.
Ngọn núi mà chúng ta thấy từ xa đó là một điểm đến phổ biến cho những người yêu thích đi bộ đường dài.

Perbualan: Kongsi pengembaraan perjalanan anda dan bincangkan tentang pertemuan budaya
Cuộc trò chuyện: Chia sẻ những cuộc phiêu lưu du lịch của bạn và thảo luận về các cuộc gặp gỡ văn hóa
Semasa perjalanan saya ke Thailand, saya bertemu dengan gabungan menarik antara tradisi dan kekinian.
Trong chuyến du lịch của tôi đến Thái Lan, tôi đã gặp một sự pha trộn hấp dẫn giữa truyền thống và hiện đại.
Pernahkah anda melawat kuil menakjubkan di Angkor di Kemboja?
Bạn đã bao giờ thăm những ngôi đền huyền bí của Angkor ở Campuchia chưa?
Kehospitalan orang-orang di Jepun sangat mengagumkan saya.
Sự hiếu khách của người dân Nhật Bản đã ấn tượng sâu đậm trong tôi.
Pengalaman budaya luar biasa apakah yang anda alami semasa perjalanan anda?
Bạn đã trải qua những trải nghiệm văn hóa phi thường nào trong các chuyến du lịch của mình?
Senibina yang menakjubkan di Dubai adalah satu pemandangan yang indah untuk mata.
Kiến trúc ngoạn mục ở Dubai thực sự là một món ngon cho đôi mắt.
Pernahkah anda merasai tradisi kuliner unik di India?
Bạn đã trải nghiệm những truyền thống ẩm thực độc đáo của Ấn Độ chưa?
Pendakian saya melalui hutan hujan Peru adalah satu pengembaraan yang sebenar.
Cuộc đi bộ đường dài qua rừng mưa Peru của tôi đã là một cuộc phiêu lưu thực sự.
Negara mana yang anda lawati yang memberi kesan mendalam kepada anda?
Bạn đã thăm những quốc gia nào mà chúng đã có ảnh hưởng sâu sắc đến bạn?
Berjumpa dengan Maasai di Kenya adalah pengalaman yang mengubah hidup saya.
Cuộc gặp gỡ với người Maasai ở Kenya đã là một trải nghiệm thay đổi cuộc sống của tôi.
Perjalanan tidak hanya membuka mata kita, tetapi juga hati kita untuk budaya baru.
Du lịch không chỉ mở rộng tầm nhìn của chúng ta mà còn mở rộng trái tim đối với những nền văn hóa mới.

Memimpin projek penyelidikan terkini dalam kejuruteraan genetik
Đảm nhiệm việc lãnh đạo một dự án nghiên cứu tiên tiến trong lĩnh vực kỹ thuật gen
Marta, seorang genetikis terkemuka di bandaraya berdenyut San Francisco, berhadapan dengan cabaran.
Marta, một nhà di truyền học xuất sắc ở thành phố sôi động San Francisco, đứng trước một thách thức.
Dia memimpin sebuah pasukan saintis dalam menjalankan projek penyelidikan canggih mengenai pengubahsuaian genetik tumbuhan.
Cô lãnh đạo một đội ngũ các nhà khoa học trong việc thực hiện một dự án nghiên cứu cắt nhấp về sửa đổi gen của cây trồng.
Mereka cuba mengubah gandum supaya ia dapat tumbuh dalam keadaan iklim yang ekstrem.
Họ cố gắng biến đổi lúa mì để nó có thể phát triển trong điều kiện khí hậu cực đoan.
Marta menghabiskan berjam-jam di makmal, menganalisis urutan genetik dan mengubah gen.
Marta dành hàng giờ liền trong phòng thí nghiệm, phân tích trình tự gen và chỉnh sửa gen.
Walaupun menghadapi cabaran dan ketidakpastian, dia sentiasa mengekalkan optimisme dan ketetapan hatinya.
Mặc dù những khó khăn và sự bất định, cô luôn giữ vững niềm lạc quan và quyết tâm của mình.
Dia yakin kerja beliau mempunyai potensi untuk mengubah dunia dan memerangi kelaparan dan kemiskinan.
Cô tin chắc rằng công việc của mình có khả năng thay đổi thế giới và chiến đấu chống lại nạn đói và nghèo đói.
Marta dan pasukannya bekerja tanpa henti, sentiasa mencari terobosan seterusnya.
Marta và đội của mình đã làm việc không mệt mỏi, luôn tìm kiếm sự đột phá tiếp theo.
Mereka mengatasi halangan, merayakan kemenangan kecil dan sentiasa belajar.
Họ vượt qua những khó khăn, ăn mừng những chiến thắng nhỏ và luôn học hỏi.
Selepas bertahun-tahun penyelidikan dan eksperimen yang tidak terhingga, mereka akhirnya mencapai terobosan yang penting.
Sau nhiều năm nghiên cứu và hàng loạt thí nghiệm, họ cuối cùng đã đạt được một bước đột phá quan trọng.
Mereka telah mencipta sejenis gandum yang diubahsuai genetik yang dapat berkembang dalam keadaan yang ekstrem.
Họ đã tạo ra một giống lúa mì biến đổi gen có thể phát triển mạnh mẽ trong điều kiện khắc nghiệt.
Marta merasakan gelombang kebanggaan dan kepuasan ketika melihat kejayaan kerjanya.
Marta cảm thấy một làn sóng tự hào và đầy lòng khi thấy thành quả của công việc của mình.
Penyelidikannya mempunyai potensi untuk membantu jutaan orang dan memerangi kelaparan di dunia.
Nghiên cứu của cô có tiềm năng giúp đỡ hàng triệu người và chiến đấu chống lại nạn đói trên thế giới.
Dia bangga menjadi sebahagian daripada kerja inovatif seperti itu yang menggeser batasan kemungkinan.
Cô tự hào vì là một phần của một công việc tiên phong, đẩy lùi ranh giới của khả năng.
Dengan perasaan harapan dan optimisme, Marta memandang ke masa depan, bersedia untuk cabaran seterusnya yang akan muncul di jalannya.
Với một tình cảm hy vọng và lạc quan, Marta nhìn về tương lai, sẵn sàng cho những thách thức tiếp theo mà cô sẽ đối mặt trên con đường của mình.

Perbualan: Berbicara mengenai pengalaman anda dalam peranan kepimpinan dan pengurusan pasukan
Trò chuyện: Nói về những kinh nghiệm của bạn trong vai trò lãnh đạo và quản lý nhóm
Dalam peranan saya sebagai ketua pasukan, saya cepat menyedari bahawa komunikasi yang berkesan adalah penting.
Trong vai trò là người lãnh đạo nhóm của tôi, tôi nhanh chóng nhận ra rằng giao tiếp hiệu quả là quan trọng.
Kadang-kadang adalah perlu untuk membuat keputusan yang sukar yang menjejaskan keseluruhan pasukan.
Đôi khi, cần phải đưa ra những quyết định khó khăn ảnh hưởng đến toàn bộ nhóm.
Ia adalah tanggungjawab saya untuk memotivasi pasukan sambil memastikan kerja dilakukan dengan berkesan.
Nhiệm vụ của tôi là động viên nhóm và đồng thời đảm bảo công việc được thực hiện hiệu quả.
Saya telah belajar bahawa memahami kekuatan dan kelemahan individu setiap ahli pasukan adalah penting.
Tôi đã học rằng việc hiểu rõ sức mạnh và điểm yếu cá nhân của mỗi thành viên trong nhóm là rất quan trọng.
Kadang-kadang saya perlu menyelesaikan konflik dalam pasukan dan mencari kompromi yang adil.
Đôi khi, tôi phải giải quyết xung đột trong nhóm và tìm ra một sự thỏa thuận công bằng.
Mengembangkan budaya yang terbuka dan sokongan adalah sebahagian penting daripada falsafah kepimpinan saya.
Việc phát triển một văn hóa mở cửa và hỗ trợ là một phần quan trọng trong triết lý lãnh đạo của tôi.
Menghargai sumbangan setiap individu dan meningkatkan kesepaduan adalah kunci kejayaan kami.
Việc đánh giá cao đóng góp của mỗi cá nhân và khuyến khích sự đoàn kết đã là chìa khóa cho sự thành công của chúng tôi.
Saya juga menyedari keperluan untuk memberi dan menerima maklum balas berterusan untuk menggalakkan pertumbuhan dan peningkatan.
Tôi cũng đã nhận ra sự cần thiết của việc đưa ra và nhận phản hồi liên tục để thúc đẩy sự phát triển và cải thiện.
Pengalaman saya menunjukkan bahawa kepimpinan bermaksud mengilhami orang lain untuk memberikan yang terbaik yang mereka boleh.
Kinh nghiệm của tôi đã chỉ ra rằng lãnh đạo nghĩa là truyền cảm hứng cho người khác để họ đưa ra hết mình.

Koordinasi respons global terhadap serangan siber besar-besaran pada infrastruktur kritikal
Phối hợp một phản ứng toàn cầu đối với một cuộc tấn công mạng lớn vào cơ sở hạ tầng quan trọng
Adalah malam yang tenang dan penuh bintang ketika amaran mengancam muncul di skrin pusat keselamatan di seluruh dunia.
Đó là một đêm yên tĩnh và đầy sao, khi mà những thông báo cảnh báo đầy tai hại bắt đầu xuất hiện trên màn hình của các trung tâm an ninh trên khắp thế giới.
Saya adalah Jin-ho, seorang analis keselamatan rangkaian berstatus tinggi yang berpusat di Seoul, dan saya baru saja meletakkan cawan kopi saya ketika isyarat amaran pertama mula berkelip di skrin saya.
Tôi là Jin-ho, một phân tích viên an ninh mạng cấp cao đặt tại Seoul, và tôi vừa đặt cốc cà phê xuống khi tín hiệu cảnh báo đầu tiên bắt đầu nháy trên màn hình của tôi.
Dalam beberapa saat, saya menyedari ini bukan insiden keselamatan biasa.
Trong vòng vài giây, tôi đã nhận ra rằng chúng ta không phải đối phó với một sự cố an ninh hàng ngày.
Seorang aktor yang tidak dikenal melancarkan serangan yang sangat terkoordinasi pada infrastruktur kritikal di seluruh dunia.
Một đối tác không xác định đã tiến hành một cuộc tấn công được phối hợp chặt chẽ vào cơ sở hạ tầng quan trọng trên toàn thế giới.
Seiring dengan semakin jelasnya skala serangan, saya menghubungi rakan-rakan saya di Tokyo, Washington dan London untuk mengkoordinasikan rancangan respons global.
Khi quy mô của cuộc tấn công trở nên rõ ràng hơn, tôi đã gọi cho các đồng nghiệp của mình tại Tokyo, Washington và London để phối hợp một kế hoạch phản ứng toàn cầu.
Cabaran yang dihadapi adalah tanpa preseden, tetapi kita perlu fokus untuk mengambil alih kendali dalam krisis global ini.
Thách thức là chưa từng có, nhưng chúng ta phải tập trung vào việc kiểm soát trong cuộc khủng hoảng toàn cầu này.
Di tengah-tengah kekacauan, kami berhubung dengan pakar dan kerajaan di seluruh dunia untuk membincangkan langkah seterusnya dan mengkoordinasikan tindakan balas yang efektif.
Giữa lúc hỗn loạn, chúng tôi liên hệ với các chuyên gia và chính phủ trên khắp thế giới để thảo luận về các bước tiếp theo và phối hợp một biện pháp đối phó hiệu quả.
Serangan besar-besaran ini menekankan keperluan bagi negara-negara untuk bekerjasama dalam menjadikan ruang siber lebih selamat.
Cuộc tấn công quy mô lớn này nhấn mạnh sự cần thiết để các quốc gia phải hợp tác làm cho không gian mạng trở nên an toàn hơn.

Perbincangan: Pertukaran pakar mengenai diplomasi antarabangsa dan geopolitik
Cuộc trò chuyện: Chia sẻ chuyên môn về ngoại giao quốc tế và địa chính trị
Geopolitik adalah satu disiplin yang kompleks dan dinamik yang mengkaji interaksi kuasa, ruang dan masa pada skala global.
Địa chính trị là một lĩnh vực phức tạp và động, nghiên cứu sự tương tác của quyền lực, không gian và thời gian ở cấp độ toàn cầu.
Bagaimana anda menilai lanskap geopolitik semasa?
Làm thế nào bạn đánh giá bức tranh địa chính trị hiện tại?
Memandangkan ketegangan terbaru dan perubahan geopolitik, dunia nampaknya sentiasa berubah.
Xét trong bối cảnh những căng thẳng và thay đổi địa chính trị gần đây, thế giới dường như đang phải đối mặt với sự thay đổi liên tục.
Peranan apakah yang dimainkan oleh diplomasi dalam konteks yang sentiasa berubah ini?
Ngoại giao đóng vai trò gì trong ngữ cảnh này đang thay đổi liên tục?
Diplomasi berfungsi sebagai alat asas untuk menggalakkan dialog, menyelesaikan konflik dan mengekalkan hubungan antarabangsa.
Ngoại giao hoạt động như một công cụ cơ bản để thúc đẩy đối thoại, giải quyết xung đột và duy trì quan hệ quốc tế.
Bolehkah anda menganalisa konflik geopolitik semasa dan memberikan penilaian anda?
Bạn có thể phân tích một xung đột địa chính trị hiện tại và đưa ra đánh giá của mình?
Ketegangan berterusan antara kuasa besar mempunyai potensi untuk mengganggu keseimbangan geopolitik dengan serius.
Những căng thẳng kéo dài giữa các cường quốc có khả năng làm phiền đến sự cân bằng địa chính trị một cách nghiêm trọng.
Bagaimanakah tindakan diplomatik boleh membantu mengurangkan ketegangan seperti ini?
Các biện pháp ngoại giao có thể đóng góp như thế nào để giảm bớt những căng thẳng như vậy?
Melalui rundingan yang konstruktif dan kehendak untuk bekerjasama, diplomat dapat meletakkan asas untuk masa depan yang lebih damai.
Thông qua các cuộc đàm phán xây dựng và ý chí hợp tác, các nhà ngoại giao có thể đặt nền tảng cho một tương lai hòa bình hơn.